Trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt 11,45 triệu USD, nhập khẩu từ Hoa Kỳ 2,47 triệu USD. Như vậy, Việt Nam đạt mức thặng dư thương mại với Hoa Kỳ 8,98 tỷ USD, tăng 1,48 tỷ USD so với cùng kỳ.

Tốc độ tăng trưởng thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong 10 năm trở lại đây luôn đạt mức cao. Cụ thể kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2006 là 8,81 tỷ USD thì đến năm 2015 đạt 41,26 tỷ USD, tăng trưởng bình quân trên 19% mỗi năm. Cán cân thương mại hàng hóa song phương luôn đạt mức thặng dư cao về phía Việt Nam. Cụ thể, từ mức 8,85 tỷ USD năm 2006 và đã lên đến 25,67 tỷ USD năm 2015.

Trong những năm gần đây Hoa Kỳ luôn là thị trường xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam, năm 2015 xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 33,47 tỷ USD, chiếm 20,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đạt mức tăng trưởng bình quân 10 năm gần đây là 17,9%/năm.

Xuất khẩu sang Hoa Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2016 đạt trên 11,45 tỷ USD, chiếm 21,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 15,33% so với cùng kỳ. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của khối doanh nghiệp FDI đạt 8,35 tỷ USD, tăng 17,7% và chiếm 72,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ.

Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Hoa Kỳ nhiều nhất là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 825,53 triệu USD, chiếm 7,21% trong tổng kim ngạch; tiếp đến máy vi tính, điện tử 820,1 triệu USD, chiếm 7,16%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 632,22 triệu USD, chiếm 5,52%; điện thoại các loại và linh kiện 466,18 triệu USD, chiếm 4,07%; túi xách, ví, va li, mũ ô dù 424,86 triệu USD, chiếm 4%.

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu hàng hóa từ Hoa Kỳ 4 tháng đầu năm đạt 2,47 tỷ USD, tăng 3,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước và là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn thứ 5 của Việt Nam. Trong đó, khối doanh nghiệp FDI  đạt 1,46 tỷ USD, tăng 5,1% và chiếm 59,2%. Hàng hóa nhập khẩu từ Hoa Kỳ luôn đạt mức tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây từ 0,98 tỷ USD năm 2006 lên 7,79 tỷ USD năm 2015, đạt mức tăng bình quân 27,4%/năm.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Hoa Kỳ 4 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

4T/2016

4T/2015

+/-(%) 4T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

11.451.463.426

9.929.172.041

+15,33

Gỗ và sản phẩm gỗ

825.533.334

762.403.960

+8,28

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

820.095.604

861.292.396

-4,78

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

632.217.692

462.441.633

+36,71

Điện thoại các loại và linh kiện

466.181.598

797.548.072

-41,55

Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

424.859.519

381.486.671

+11,37

Hàng thuỷ sản

407.739.040

370.258.176

+10,12

Hàng dệt may

399.847.906

207.459.293

+92,74

Giày dép các loại

330.360.175

230.357.250

+43,41

Phương tiện vận tải và phụ tùng

227.274.245

205.245.545

+10,73

Hạt điều

225.178.333

215.843.688

+4,32

Cà phê

143.356.140

120.478.917

+18,99

Hạt tiêu

138.550.082

116.689.012

+18,73

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

116.698.073

118.894.475

-1,85

sắt thép các loại

107.166.428

17.203.242

+522,94

sản phẩm từ chất dẻo

101.205.426

93.203.990

+8,58

sản phẩm từ sắt thép

99.193.413

113.508.088

-12,61

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

96.824.305

71.908.157

+34,65

Kim loại thường khác và sản phẩm

58.947.897

38.198.555

+54,32

Vải mành, vải kỹ thuật khác

55.664.333

67.033.311

-16,96

Gíây và các sản phẩm từ giấy

34.071.802

31.187.391

+9,25

sản phẩm từ cao su

31.615.702

26.459.251

+19,49

Hàng rau quả

29.922.611

17.866.454

+67,48

Sản phẩm mây, tre, cói thảm

20.431.676

21.116.151

-3,24

Dây điện và dây cáp điện

20.054.003

19.418.696

+3,27

Sản phẩm gốm sứ

19.776.601

18.976.636

+4,22

Dầu thô

19.668.815

43.417.727

-54,70

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

17.519.874

15.717.179

+11,47

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

17.213.790

16.917.342

+1,75

Hoá chất

16.145.508

10.491.078

+53,90

sản phẩm hoá chất

12.964.077

10.049.754

+29,00

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

10.668.366

11.178.168

-4,56

Cao su

9.495.740

14.503.019

-34,53

Xơ sợi dệt các loại

8.378.503

10.420.429

-19,60

Gạo

5.932.758

11.702.846

-49,30

Thức ăn gia súc

4.030.617

3.201.094

+25,91

Chè

2.015.813

2.950.996

-31,69

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.719.908

1.131.568

+51,99

Nguồn: vinanet