Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Bỉ trong tháng 1/2019 đạt 265.633.916 triệu USD, tăng 18,37% so với tháng 12/2018 và tăng 28,35% so với cùng tháng năm 2018.
Các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Bỉ khá đa dạng, và một số nhóm hàng đạt trị giá cao như giày dép các loại đạt gần 102 triệu USD. Tuy nhiên trong đầu năm mới 2019, trị giá này đã sụt giảm nhẹ so với tháng 12/2018 với mức 0,04%. Mặc dù vậy, đây vẫn là mặt hàng có trị giá giảm thấp nhất so với các nhóm hàng khác.
Nhóm hàng dệt, may có kim ngạch lớn thứ hai, chiếm 11,68% tỷ trọng, đạt hơn 31 triệu USD trong tháng 1/2019, tăng 21,46% so với tháng 12/2018, và tăng tới 41,7% so với cùng tháng năm 2018.
Nổi bật nhất là nhóm hàng sắt thép các loại, với lượng và trị giá xuất sang thị trường Bỉ đều tăng vượt bậc. Lượng tăng tới 63 lần (tương đương 6.256,6%) và trị giá tăng tới 39 lần (tương đương 3.855,4%) so với tháng 12/2018; tăng 131% về lượng và 100% về trị giá so với cùng tháng năm 2018. Hạt điều và cà phê cũng là hai mặt hàng tuy chiếm tỷ trọng thấp (1% và 6,9%) nhưng trong tháng 1/2019 lượng xuất và trị giá cũng tăng khá cao. Lượng hạt điều tăng 72,57%, trị giá tăng 81,35%; lượng cà phê tăng 44,8%, trị giá tăng 44,2% so với tháng 12/2018. Riêng lượng hạt điều xuất sang Bỉ trong tháng 1/2019 tăng tới 282% so với tháng 1/2018. Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận xuất sang thị trường Bỉ trong tháng 1/2019 cũng tăng mạnh mẽ với mức tăng gần gấp đôi tháng cuối năm 2018 (tương đương 98,3%).
Một điểm lưu ý là mặc dù trong tháng 12/2018 Việt Nam có xuất khẩu gạo sang Bỉ, nhưng đầu năm 2019 không xuất gạo sang thị trường này. Và thị trường Bỉ lại giảm nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm từ Việt Nam khi trị giá sụt giảm tới 39,5%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bỉ Tháng 1 năm 2019
Mặt hàng
|
T1/2019
|
+/- so với cùng tháng 2018 (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
265.633.916
|
|
28,35%
|
Hàng thủy sản
|
|
10.733.767
|
|
-15,13%
|
Hạt điều
|
302
|
2.784.498
|
282,28%
|
|
Cà phê
|
11.082
|
18.258.133
|
|
13,39%
|
Hạt tiêu
|
18
|
78.893
|
-25,00%
|
-47,73%
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
3.812.778
|
|
12,75%
|
Cao su
|
827
|
759.494
|
-44,72%
|
-57,22%
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
418.665
|
|
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
|
9.927.659
|
|
0,27%
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
773.632
|
|
128,31%
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
4.299.064
|
|
11,17%
|
Hàng dệt, may
|
|
31.025.782
|
|
41,69%
|
Giày dép các loại
|
|
101.971.916
|
|
22,07%
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
551.492
|
|
-0,67%
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
1.829.108
|
|
127,98%
|
Sắt thép các loại
|
29.558
|
20.033.417
|
131,05%
|
100,68%
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
7.276.534
|
|
-8,53%
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
3.658.068
|
|
1,24%
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
8.878.052
|
|
16,02%
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
2.791.253
|
|
28,37%
|
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)