Giá xăng dầu nhập khẩu vào thị trường Việt Nam trong tháng 1/2018 đạt mức trung bình 613,4 USD/tấn,  tăng 7,1% so với cùng kỳ năm 2017.

Trong tháng 1/2018, Malaysia vươn lên là nhà cung cấp xăng dầu lớn nhất cho Việt Nam; tiếp sau đó là Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore và Trung Quốc.

Xăng dầu nhập khẩu từ Malaysia chiếm 34% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước, đạt 439.740 tấn và chiếm 33% trong tổng kim ngạch, đạt 260,67 triệu USD, tăng 147,6% về lượng và tăng 216,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Giá nhập khẩu từ thị trường này ở mức trung bình 592,8 USD/tấn , tăng mạnh 27,9%.

Nhập khẩu từ Hàn Quốc 321.179 tấn xăng dầu, trị giá 212,52 triệu USD, chiếm 24,9% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 26,8% trong tổng kim ngạch,  tăng 21% về lượng và tăng 22,3% về kim ngạch so với cùng kỳ. Giá xăng dầu nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng nhẹ 0,9%, đạt mức 661,7 USD/tấn.

Xăng dầu nhập khẩu từ thị trường Thái Lan tháng đầu năm nay cũng tăng rất mạnh 105% vè lượng và tăng 120,5% về trị giá so với cùng kỳ, đạt 221.252 tấn, tương đương 121,84 triệu USD, chiếm 17% trong tổng lượng và chiếm 15,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của cả nước. Giá nhập khẩu từ thị trường này tăng 7,6%, đạt 512 USD/tấn.

Đối với thị trường Trung Quốc, tuy lượng xăng dầu nhập khẩu không lớn, nhưng so với cùng kỳ vẫn tăng rất mạnh 64% về lượng và 101% về trị giá, đạt 92.364 tấn, tương đương 61,33 triệu USD. Giá nhập khẩu đạt 664 USD/tấn, tăng 22,6%.

Riêng thị trường Singapore sụt giảm cả 26,4% về lượng và 7,2% kim ngạch, đạt 189.338 tấn, trị giá 117,14 triệu USD. Tuy nhiên, giá nhập khẩu vẫn tăng 26%, đạt 490,5 USD/tấn.     

Thị trường nhập  khẩu xăng dầu tháng 1/2018

Thị trường

T1/2018

 

(+/-%) T1/2018 so với T1/2017

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng kim ngạch

1.290.674

791.719.919

+48,42

+59,01

Malaysia

439.740

260.670.004

+147,58

+216,68

Hàn Quốc

321.179

212.522.145

+21,12

+22,25

Thái Lan

221.252

121.843.148

+104,95

+120,45

Singapore

189.338

117.138.264

-26,42

-7,21

Trung Quốc

92.364

61.331.599

+64,03

+101,16

(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

 

Nguồn: Vinanet