Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Đài Loan trong tháng 1/2020 đạt 1,11 tỷ USD, giảm 10,4% so với cùng kỳ. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Đài Loan gồm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc thiết bị, chất dẻo, sắt thép các loại...
Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng duy nhất có kim ngạch trăm triệu USD, chiếm 38,26% thị phần, đạt 428,21 triệu USD, giảm 0,05% so với cùng kỳ.
Trong các nhóm kim ngạch hàng chục triệu USD, điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch tăng trưởng cực mạnh tới 20 lần so với tháng 12/2019 và tăng tới 240 lần so với cùng kỳ, đạt 28,81 triệu USD.
Phế liệu sắt thép cũng có kim ngạch tăng 4 lần so với tháng trước đó và tăng 23 lần so với cùng kỳ, trong nhóm triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan tháng 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2020

So với T12/2019 (%)

T1/2020

So với T1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

1.119.250.883

-8,94

1.119.250.883

-10,4

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

428.215.731

2,06

428.215.731

-0,05

38,26

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

93.260.603

-31,17

93.260.603

-32,86

8,33

Vải các loại

86.246.898

-27,3

86.246.898

-31,18

7,71

Sắt thép các loại

77.824.297

-5,18

77.824.297

9,38

6,95

Chất dẻo nguyên liệu

73.520.440

-26,59

73.520.440

-28,77

6,57

Hóa chất

63.885.802

0,96

63.885.802

-26,66

5,71

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

54.453.302

19,57

54.453.302

75,63

4,87

Sản phẩm hóa chất

36.383.687

-16,11

36.383.687

-13,21

3,25

Điện thoại các loại và linh kiện

28.819.319

1918,42

28.819.319

23997,03

2,57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

23.796.743

-20,43

23.796.743

-29,46

2,13

Xơ, sợi dệt các loại

21.956.696

-29,78

21.956.696

-28,24

1,96

Sản phẩm từ chất dẻo

18.888.344

-12,06

18.888.344

-23,35

1,69

Kim loại thường khác

13.142.833

-20,66

13.142.833

-21,37

1,17

Giấy các loại

8.303.044

-29,3

8.303.044

-23,65

0,74

Hàng thủy sản

8.193.472

11,15

8.193.472

-14,65

0,73

Sản phẩm từ sắt thép

7.973.021

-21,39

7.973.021

-30,33

0,71

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7.632.533

-32,54

7.632.533

-27,77

0,68

Cao su

6.035.036

-26,29

6.035.036

-35,18

0,54

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

5.888.868

102,21

5.888.868

70,38

0,53

Sản phẩm từ kim loại thường khác

4.733.306

3,14

4.733.306

-15,62

0,42

Dây điện và dây cáp điện

4.073.413

-15,7

4.073.413

-23,41

0,36

Chế phẩm thực phẩm khác

3.704.764

-15,79

3.704.764

11,19

0,33

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.658.590

-37,98

3.658.590

-31,13

0,33

Sản phẩm từ giấy

2.356.711

-55,78

2.356.711

-27,99

0,21

Sản phẩm từ cao su

1.932.462

-35,48

1.932.462

-35,82

0,17

Phế liệu sắt thép

1.637.813

360,38

1.637.813

2226,44

0,15

Dược phẩm

1.568.084

27,78

1.568.084

-33,83

0,14

Quặng và khoáng sản khác

1.438.405

17,77

1.438.405

82,01

0,13

Phân bón các loại

674.190

-40,2

674.190

125,41

0,06

Hàng điện gia dụng và linh kiện

670.414

-9,3

670.414

-68,01

0,06

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

442.024

-16,6

442.024

12,46

0,04

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

347.500

-44,86

347.500

-23,73

0,03

Gỗ và sản phẩm gỗ

328.212

-54,18

328.212

24,99

0,03

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

272.460

228,88

272.460

150,4

0,02

Bông các loại

24.509

 

24.509

-55,5

0

Hàng hóa khác

26.967.358

-20,53

26.967.358

 

2,41

Nguồn: VITIC