Riêng tháng 4/2018 đạt 126,27 triệu USD, giảm 5,8% so với tháng 3/2018 nhưng tăng 24,3% so với tháng 4/2017.
Ấn Độ là thị trường lớn nhất cung cấp thủy sản cho Việt Nam, chiếm 21,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước, đạt 116,88 triệu USD, tăng 8% so với cùng kỳ năm ngoái. Ngoài ra, Việt Nam còn nhập thủy sản từ Na Uy 58,23 triệu USD, chiếm gần 10,9%, tăng mạnh 88,6%; Nhập từ các nước Đông Nam Á 39,68 triệu USD, chiếm 7,4%, tăng 47,2%; Nhập từ Trung Quốc 33,62 triệu USD, chiếm 6,3%, giảm 12%; Nhập từ Nhật Bản 31,29 triệu USD, chiếm 5,9%, tăng 34%.
Nhập khẩu thủy sản vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay tăng ở hầu hết các thị trường, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đó là Myanmar, Đan Mạch và Trung Quốc với mức giảm tương ứng 53,7%, đạt 0,8 triệu USD; 32,5%, đạt 6,41 triệu USD và 12%, đạt 33,62 triệu USD.
Trong số các thị trường tăng kim ngạch, thì nổi bật lên là Philippines và Malaysia với mức tăng mạnh trên 100% kim ngạch. Cụ thể, nhập từ Philippines tăng 139,5% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 2,92 triệu USD; Nhập khẩu từ Malaysia tăng 127,8%, đạt 2,19 triệu USD. Bên cạnh, nhập khẩu cũng tăng mạnh từ các thị trường Chile, Na Uy, Indonesia, Ba Lan và Canada với mức tăng tương ứng 91,4%, 88,6%, 74,6%, 65,7% và 60%.
Nhập khẩu thủy sản 4 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T4/2018
|
% tăng giảm so với T3/2018
|
4T/2018
|
% tăng giảm so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch NK
|
126.268.041
|
-5,76
|
532.977.461
|
26,7
|
Ấn Độ
|
25.660.758
|
-3,04
|
116.881.928
|
8
|
Na Uy
|
13.784.496
|
-16,48
|
58.231.765
|
88,57
|
Đài Loan
|
7.821.397
|
4,06
|
36.619.882
|
35,11
|
Trung Quốc
|
9.189.240
|
29
|
33.620.422
|
-12,12
|
Nhật Bản
|
7.151.686
|
-8,11
|
31.294.285
|
34,01
|
Chile
|
7.770.514
|
76,99
|
29.539.695
|
91,35
|
Nga
|
5.286.821
|
-44,58
|
25.793.444
|
38,59
|
Indonesia
|
3.325.581
|
-26,55
|
23.073.102
|
74,77
|
Hàn Quốc
|
5.781.999
|
-27,45
|
21.855.352
|
26,35
|
Mỹ
|
5.694.343
|
58,02
|
16.318.047
|
28,45
|
Canada
|
2.157.199
|
-35,76
|
8.280.396
|
60,07
|
Thái Lan
|
1.668.642
|
-16,79
|
6.848.644
|
9,76
|
Anh
|
1.634.731
|
7,32
|
6.410.007
|
50,93
|
Đan Mạch
|
1.034.769
|
-55,03
|
6.405.792
|
-32,52
|
Singapore
|
1.089.690
|
-36,79
|
3.855.651
|
6,83
|
Philippines
|
661.804
|
-40,89
|
2.920.666
|
139,51
|
Ba Lan
|
430.080
|
21
|
2.895.535
|
65,74
|
Malaysia
|
704.408
|
5,4
|
2.187.218
|
127,79
|
Myanmar
|
139.694
|
-27,17
|
796.305
|
-53,7
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)