Riêng tháng 3/2020 đạt 205.198 tấn, tương đương 96,36 triệu USD, tăng 14,2% về lượng nhưng giảm 5,9% về kim ngạch so với tháng 2/2020 và cũng giảm 27,3% về lượng và giảm 45% về kim ngạch so với tháng 3/2019. Giá xuất khẩu bình quân xăng dầu tháng 3/2020 đạt 469,4 USD/tấn, giảm 17,6% so với tháng 2/2020 và giảm 24,3% so với tháng 3/2019.
Xuất khẩu xăng dầu sang Trung Quốc – thị trường hàng đầu, trong tháng 3/2020 tăng mạnh 32,9% về lượng nhưng kim ngạch lại giảm 3,9%, giá cũng giảm mạnh 27,7%, đạt 57.593 tấn,tương đương 26,76 triệu USD, giá 464,7 USD/tấn. Tính chung trong quý 1/2020, xuất khẩu xăng dầu sang thị trường này đạt 141.716 tấn, tương đương 83,58 triệu USD, giá trung bình 589,8 USD/tấn , chiếm 22% trong tổng lượng và chiếm 23,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, giảm 17,2% về lượng, giảm 23,1% về kim ngạch và giảm 7% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Đứng thứ 2 là thị trường Campuchia chiếm trên 23% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 153.031 tấn, trị giá 83,2 triệu USD, giá trung bình 543 USD/tấn, giảm 25,6% về lượng, giảm 30,2% về kim ngạch và giảm 6,1% về giá so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu xăng dầu sang Singapore – thị trường lớn thứ 3, trong tháng 3/2020 tăng rất mạnh 215,9% về lượng, tăng 228,8% kim ngạch, giá tăng 4,1%, đạt 38.521tấn,tương đương 17,99 triệu USD, giá 467 USD/tấn; nâng lượng xuất khẩu trong quý 1/2020 lên 58.268 tấn, tương đương 26,5 triệu USD, giá trung bình 454,8 USD/tấn , chiếm 9% trong tổng lượng và chiếm 7,4% trong tổng kim ngạch, tăng 105,3% về lượng, tăng 113,5% về kim ngạch tăng 4% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Đáng chú ý, xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Malaysia tăng rất mạnh so với cùng kỳ năm trước, tăng 135,7% về lượng và tăng 88,4% về kim ngạch, đạt 72.743 tấn, tương đương 24,89 triệu USD. Ngược lại, xuất khẩu sang Thái Lan lại sụt giảm mạnh trên 99% cả về lượng và kim ngạch, đạt 30 tấn, tương đương 0,03 triệu USD; xuất khẩu sang Lào cũng giảm 44,8% về lượng và giảm 46,8% kim ngạch, đạt 17.780 tấn, tương đương 10,31 triệu USD.

Xuất khẩu xăng dầu quý 1 năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ)

 

Thị trường

Quý 1/2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

 

644.585

358.655.571

-23,93

-31,13

 

 

Trung Quốc

141.716

83.584.692

-17,24

-23,06

21,99

23,31

Campuchia

153.031

83.101.481

-25,6

-30,15

23,74

23,17

Singapore

58.268

26.501.383

105,32

113,46

9,04

7,39

Malaysia

72.743

24.893.647

135,65

88,44

11,29

6,94

Hàn Quốc

33.840

17.323.700

-27,45

-35,73

5,25

4,83

Lào

17.780

10.308.263

-44,76

-46,77

2,76

2,87

Nga

11.920

8.510.392

-9,22

-10,88

1,85

2,37

Thái Lan

30

26.073

-99,89

-99,82

0

0,01

 

 

Nguồn: VITIC