Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 10/2018 Việt Nam đã xuất khẩu sang Pakistan 30,95 triệu USD, tăng 0,83% so với tháng trước, nhưng so với tháng 10/2017 giảm 10,68%. Tính chung 10 tháng năm 2018, Việt Nam đã xuất sang Pakistan đạt 331,08 triệu USD, giảm 18,2% so với cùng kỳ năm 2017.
Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pakistan chè là mặt hàng chủ lực, chiếm 18,59% tỷ trọng với lượng xuất 28,25 nghìn tấn, trị giá 61,55 triệu USD tăng 12,53% về lượng và tăng 14,63% trị giá so với cùng kỳ, giá xuất bình quân 2.178,79 USD/tấn, tăng 1,86%. Tính riêng tháng 10/2018, Việt Nam đã xuất 4,33 nghìn tấn chè sang Pakistan, thu về 8,82 triệu USD, tăng 36,29% về lượng và 34,26% trị giá mặc dù giá xuất bình quân giảm 1,49% so với tháng 9/2018 chỉ có 2.035,54 USD/tấn.
Đứng thứ hai là nhóm hàng hạt tiêu, đạt 9,33 nghìn tấn, trị giá 29,2 triệu USD, tăng 20,6% về lượng nhưng kim ngạch giảm 27,82% so với cùng kỳ 2017, giá xuất bình quân giảm 40,15% với 3.127,51 USD/tấn,
Kế đến là nhóm hàng thủy sản, tuy đứng thứ ba về kim ngạch nhưng tốc độ xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Pakistan tăng vượt trội 15,95%, trị giá 20,3 triệu USD.
Ngoài ra, Việt Nam còn xuất sang Pakistan các nhóm hàng khác như sắt thép, cao su, hạt điều.
Nhìn chung, 10 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ kim ngạch hàng hóa xuất sang thị trường này đều tăng trưởng, số này chiếm 57,14% và ngược lại nhóm hàng suy giảm chiếm 42,85%.
Đặc biệt, 10 tháng đầu năm nay Pakistan giảm mạnh nhập khẩu hạt điều từ Việt Nam, giảm 83,53% về lượng và 86,46% trị giá, tương ứng với 56 tấn, trị giá 481,56 nghìn USD.
Ngoài nhóm hàng thủy sản tăng mạnh, thì cao su cũng có tốc độ tăng khá 10,78% trị giá và 28,75% về lượng, đạt lần lượt 4 nghìn tấn; 5,7 triệu USD.
Xuất khẩu sang thị trường Pakistan 10 tháng năm 2018

Mặt hàng

10T/2018

 

+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

331.081.417

 

-18,2

Chè

28.254

61.559.434

12,53

14,63

Xơ, sợi dệt các loại

13.115

34.714.527

-17,37

9,59

Hạt tiêu

9.338

29.204.676

20,6

-27,82

Hàng thủy sản

 

20.306.452

 

15,95

Sắt thép các loại

31.389

18.776.257

-25,85

-8,8

Cao su

4.048

5.700.840

28,75

10,78

Hạt điều

56

481.567

-83,53

-86,46

 (*Vinanet tinh toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet