Trong số hơn 15 nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Ba Lan 6 tháng đầu năm 2020, thì nhóm hàng 'Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện' đứng đầu về kim ngạch, với 364,42 triệu USD, tăng 33,9% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng 6 tháng đầu năm đạt 97,79 triệu USD. Chiếm 49% tổng kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này trong 6 tháng đầu năm.
Nhóm hàng "Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác" xếp vị trí thứ hai về kim ngạch, đạt 110,87 triệu USD, giảm 40% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 15% trong tổng kim ngạch hàng hóa của nước ta xuất khẩu sang Ba Lan. Tính riêng tháng 6 tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 15,005 triệu USD.
Đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng "Dệt, may" đạt 35,065 triệu USD tăng 30% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng tháng 6 năm 2020 đạt 7,451 triệu USD. Chiếm 4,8% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.
Xét về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ba Lan trong 6 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ 2019, thì tỷ lệ tăng trưởng dương chiếm 50%. Trong đó xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở một số nhóm hàng như: Sản phẩm từ cao su (tăng 306% đạt 3,248 triệu USD); gạo (tăng 76% đạt 2,734 triệu USD); bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc (tăng 69,9%, đạt 12,099 triệu USD).
Ngược lại một vài nhóm hàng bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019 như: Chè (giảm 73%, đạt 135 triệu USD); sản phẩm từ sắt thép (giảm 26%,đạt 16,942 triệu USD); sản phẩm từ chất dẻo (giảm 26%, đạt 14,906 triệu USD).
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ba Lan 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
6T/2020
|
6T/2019
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
162.184.459
|
736.743.922
|
703.333.006
|
4,75
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
97.797.349
|
364.428.710
|
272.075.924
|
33,94
|
49,46
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
15.005.339
|
110.866.594
|
184.777.432
|
-40,00
|
15,05
|
Hàng dệt, may
|
7.451.244
|
35.065.866
|
26.883.294
|
30,44
|
4,76
|
Cà phê
|
2.577.848
|
23.549.841
|
15.323.908
|
53,68
|
3,20
|
Giày dép các loại
|
3.772.582
|
20.523.327
|
18.974.586
|
8,16
|
2,79
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.268.781
|
16.942.686
|
22.963.172
|
-26,22
|
2,30
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.969.150
|
14.906.870
|
20.119.968
|
-25,91
|
2,02
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.785.512
|
13.248.526
|
11.250.534
|
17,76
|
1,80
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.892.594
|
12.099.979
|
7.133.717
|
69,62
|
1,64
|
Hàng thủy sản
|
1.565.805
|
12.058.656
|
11.604.972
|
3,91
|
1,64
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.077.934
|
5.389.542
|
5.575.637
|
-3,34
|
0,73
|
Hạt tiêu
|
786.998
|
4.218.151
|
3.407.106
|
23,80
|
0,57
|
Sản phẩm từ cao su
|
615.552
|
3.248.238
|
799.826
|
306,12
|
0,44
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
698.254
|
3.000.787
|
2.567.575
|
16,87
|
0,41
|
Gạo
|
703.576
|
2.734.539
|
1.554.060
|
75,96
|
0,37
|
Chè
|
39.444
|
135.145
|
495.978
|
-72,75
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
19.176.496
|
94.326.464
|
97.825.318
|
-3,58
|
12,80
|