Giày dép các loại chiếm tỷ trọng lớn nhất 41,25% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đạt 616,27 triệu USD, giảm 17,6% so với cùng kỳ. Kế đến là hàng dệt, may chiếm tỷ trọng 15,72% đạt 234,9 triệu USD, tăng 1,76% so với cùng kỳ.

Trong nhóm kim ngạch chục triệu USD, một số mặt hàng có trị giá sụt giảm như: Sắt thép các loại (-45,73%) đạt 41,66 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép (-45,23%) đạt 24,37 triệu USD; Hạt điều (-33,26%) đạt 17,69 triệu USD.

Trong 8 tháng đầu năm, Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói, thảm sang thị trường Bỉ, thu về 10,96 triệu USD, tăng mạnh 111,36% so với cùng kỳ.
Tính riêng tháng 8/2020, đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng mạnh 129,19% so với tháng trước đó đạt 2,74 triệu USD; Hạt tiêu cũng tăng mạnh 126,67% đạt 153,63 nghìn USD. Cũng trong tháng này, Việt Nam không xuất khẩu gạo sang Bỉ đẩy kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong cả 8 tháng giảm tới 56,83% đạt 240,3 nghìn USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bỉ 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

183.060.895

-0,34

1.493.906.973

-12,19

100

Giày dép các loại

62.397.906

-10,69

616.268.553

-17,6

41,25

Hàng dệt, may

38.264.844

18,27

234.902.616

1,76

15,72

Cà phê

6.763.568

-2,48

88.495.156

5,05

5,92

Hàng thủy sản

15.038.846

10,82

83.678.673

-3,35

5,6

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

7.451.121

-3,17

67.763.767

-13,63

4,54

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

9.708.070

11,1

61.821.978

-2

4,14

Sắt thép các loại

4.270.886

36,9

41.664.050

-45,73

2,79

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.932.131

-14,91

29.944.849

10,87

2

Sản phẩm từ sắt thép

2.906.117

-16,19

24.368.239

-45,23

1,63

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.661.544

-33,9

21.340.767

-1,59

1,43

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.001.568

-0,49

18.238.922

-26,6

1,22

Hạt điều

1.877.847

20,62

17.694.110

-33,26

1,18

Sản phẩm từ chất dẻo

2.400.554

4,06

17.468.519

-5,78

1,17

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.741.871

129,19

14.115.052

13,38

0,94

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.525.992

-8,6

10.955.467

111,36

0,73

Sản phẩm từ cao su

627.051

-16,11

5.051.033

81,4

0,34

Cao su

387.552

-55,75

2.672.189

-14,84

0,18

Sản phẩm gốm, sứ

152.508

22,38

2.034.385

6,87

0,14

Hạt tiêu

153.625

126,67

863.627

-9,08

0,06

Gạo

 

 

240.302

-56,83

0,02

Hàng hóa khác

15.797.292

-5,06

134.324.720

-6,34

8,99

Nguồn: VITIC