Giá cao su xuất khẩu bình quân 11 tháng đầu năm 2016 đạt 1.290 USD/tấn, giảm 6,3% so với cùng kỳ năm 2015.

Ước khối lượng xuất khẩu cao su tháng 12 đạt 135 nghìn tấn, thu về 220 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu cao su năm 2016 lên 1,26 triệu tấn, tương đương 1,67 tỷ USD (tăng 10,6% về khối lượng và tăng 9% về giá trị so với năm 2015).

Trung Quốc là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2016, chiếm 58,6% thị phần, đạt 845 triệu USD (tăng 25% so cùng kỳ năm 2015); sau thị trường Trung Quốc là 2 thị trường cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD như: Malaysia đạt 115,1 triệu USD (giảm 43,9%), Ấn Độ đạt 111,9 triệu USD (tăng 2,2%).

Trong 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cao su sang đa số các thị trường đều sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2015; tuy nhiên xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường sau: Singapore (tăng 234,2%); Nga (tăng 61,4%).

Về nhập khẩu cao su: Ước tháng 12/2016 nhập 45 nghìn tấn, trị giá 81 triệu USD, đưa lượng nhập khẩu cao su năm 2016 lên 433 nghìn tấn, trị giá đạt 685 triệu USD, tăng 10,9% về khối lượng và tăng 6,9% về giá trị so với năm 2015. Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu là Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Đài Loan, chiếm 56,5% thị phần. Trong 11 tháng đầu năm 2016, khối lượng và giá trị cao su nhập khẩu ở hầu hết các thị trường đều tăng (trừ thị trường Nga).

Tại thị trường trong nước, giá cao su cuối năm tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng mạnh cùng với xu hướng giá cao su thế giới. Cụ thể: cao su SVR3L tăng từ 42.000 đ/kg (ngày 1/12) lên 47.600 đ/kg (ngày 21/12), với mức cao nhất đạt 51.300 đ/kg (ngày 16/12); cao su SVR10 tăng từ 39.700 đ/kg lên 45.000 đ/kg, với mức cao nhất trong tháng 12 đạt 48.200 đ/kg.

Giá mủ cao su dạng nước tại Bình Phước cũng tăng mạnh, tăng 320 đ/kg, từ 10.880 đ/kg lên 11.200 đ/kg đối với mủ tạp 32 độ.

Tính chung cả năm, giá mủ cao su tăng 5.440 đ/kg (gần 50%), từ mức 5.760 đ/kg hồi đầu năm lên 11.200 đ/kg. Giá cao su thành phẩm đạt mức tăng từ 20.300 – 22.900 đ/kg, với cao su SVR 3L từ 24.900 đ/kg lên 47.800 đ/kg, cao su SVR10 từ 24.500 đ/kg lên 44.800 đ/kg.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu cao su 11 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Thị trường

11T/2016

11T/2015

+/-(%) 11T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

1.449.496.951

1.368.299.862

+5,93

Trung Quốc

849.787.256

680.527.117

+24,87

Malaysia

115.093.560

205.172.051

-43,90

Ấn Độ

111.858.678

109.450.838

+2,20

Hàn Quốc

47.766.188

38.397.467

+24,40

Đức

41.977.414

38.087.286

+10,21

Hoa Kỳ

37.797.976

43.685.210

-13,48

Đài Loan

33.513.264

35.554.193

-5,74

Thổ Nhĩ Kỳ

24.319.386

25.179.657

-3,42

Nhật Bản

15.272.218

15.752.788

-3,05

Tây BanNha

15.003.061

13.947.051

+7,57

Braxin

14.440.081

13.724.049

+5,22

Italia

13.781.594

16.256.801

-15,23

Indonesia

13.454.067

12.189.803

+10,37

Hà Lan

12.625.015

15.193.482

-16,91

Nga

9.850.248

6.104.634

+61,36

Bỉ

6.284.038

7.198.436

-12,70

Pakistan

5.736.849

7.089.297

-19,08

Canada

5.690.960

4.672.556

+21,80

Pháp

4.029.390

4.563.605

-11,71

Achentina

2.444.385

3.902.916

-37,37

Séc

2.236.042

2.995.481

-25,35

Thụy Điển

2.207.560

1.827.149

+20,82

Anh

2.198.197

2.643.277

-16,84

Mexico

1.917.272

2.207.449

-13,15

Hồng Kông

1.812.718

2.146.477

-15,55

Phần Lan

1.476.983

1.351.123

+9,32

Singapore

258.637

77.380

+234,24

Ucraina

203.800

752.684

-72,92

 

 

Nguồn: Vinanet