Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 8/2019, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 484,36 triệu USD, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm trước.
Trong số những thị trường cung cấp sản phẩm từ giấy cho Việt Nam, thì Trung Quốc đại lục chiếm tỷ trọng lớn nhất 47,52% đạt 230,18 triệu USD, tăng 22,04% so với cùng kỳ. Riêng tháng 8/2019 Việt Nam cũng đã nhập từ Trung Quốc 32,44 triệu USD, giảm 6,79% so với tháng 7/2019 nhưng tăng 27,77% so với tháng 8/2018. Với vị trí địa lý và khoảng cách không xa với Việt Nam, thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa – đây cũng là một trong những nguyên nhân mà Trung Quốc trở thành nguồn cung chính sản phẩm từ giấy cho Việt Nam.
Đứng thứ hai là thị trường Thái Lan với kim ngạch đạt 43,72 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ giảm 25,76% riêng tháng 8/2019 cũng đã nhập từ Thái Lan 6,16 triệu USD, tăng 12,48% so với tháng 7/2019 nhưng giảm 12,78% so với tháng 8/2018.
Kế đến là các thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản với kim ngạch đạt lần lượt 43,28 triệu USD; 35,23 triệu USD tương ứng với giảm 4,33% và tăng 0,57% so với cùng kỳ năm trước, riêng tháng 8/2019 kim ngạch nhập khẩu sản phẩm giấy từ hai thị trường này đều sụt giảm so với tháng 7/2019 giảm lần lượt 15,01% và 3,83%, tương ứng với 4,49 triệu USD và 4,45 triệu USD.
Nhìn chung, 8 tháng đầu năm 2019 kim ngạch nhập khẩu sản phẩm giấy của Việt Nam từ các thị trường hầu hết đều tăng trưởng, trong đó tăng mạnh nhất từ thị trường Trung Quốc đại lục và Malaysia. Ngược lại, giảm mạnh ở thị trường Thái Lan và Hongkong (TQ).
Thị trường nhập khẩu sản phẩm từ giấy 8 tháng năm 2019

Thị trường

Tháng 8/2019 (USD)

+/- so với tháng 7/2019 (%)*

8 tháng năm 2019 (USD)

+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

 

Trung Quốc

32.444.131

-6,79

230.183.047

22,04

Thái Lan

6.165.725

12,48

43.724.908

-25,76

Hàn Quốc

4.498.998

-15,01

43.282.883

-4,33

Nhật Bản

4.453.165

-3,83

35.233.730

0,57

Đài Loan

3.124.649

7,22

27.249.179

11,96

HongKong (TQ)

2.798.245

-9,87

24.780.279

-13,47

Indonesia

1.144.458

-8,05

8.551.084

7,21

Malaysia

916.984

-33,07

7.782.120

20,78

Mỹ

1.005.394

-9,74

7.184.203

8,36

Đức

1.079.288

93,5

4.835.337

13,96

Singapore

122.291

-49,15

1.371.253

61,4

(* Tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC