Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, quan hệ thương mại 2 chiều Việt Nam – Thái Lan 9 tháng đầu năm 2020 đạt gần 11,33 tỷ USD, giảm 12,2% so với 9 tháng đầu năm 2019; trong đó nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thái Lan về Việt Nam đạt 7,71 tỷ USD, giảm 12,4% so với cùng kỳ năm 2019; xuất khẩu sang thị trường này đạt gần 3,62 tỷ USD; Như vậy, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan gần 4,1 tỷ USD, giảm 12,8% so với cùng kỳ.
Đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 750,92 triệu USD, chiếm 9,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 13,3% so với 9 tháng đầu năm 2019.
Tiếp sau đó là nhóm hàng điện gia dụng và linh kiện đạt 679,33 triệu USD, chiếm 8,8%, giảm 1,5%. Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 659,37 triệu USD, chiếm 8,6%, giảm 11,8%; Ô tô nguyên chiếc các loại 638,18 triệu USD, chiếm 8,3%, giảm mạnh 49,2%; nguyên liệu nhựa 479,75 triệu USD, chiếm 6,2%, giảm 23,8%.
Trong 9 tháng đầu năm nay hầu hết các nhóm hàng nhập khẩu từ Thái Lan bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó nhóm Hàng rau quả sụt giảm mạnh nhất 87,2%, đạt 55,9 triệu USD; khí gas giảm 80,2%, đạt 7,88 triệu USD; Phân bón các loại giảm 64%, đạt 4,34 triệu USD; Nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 63%, đạt 0,26 triệu USD; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 51,7%, đạt 4,3 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu dầu mỡ động, thực vật tăng mạnh nhất 35,8%, đạt 22,81 triệu USD; Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 33,2%, đạt 41,2 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 24,6%, đạt gần 108,87 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Thái Lan 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
946.936.358
|
6,42
|
7.713.475.321
|
-12,38
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
83.958.803
|
-1,95
|
750.919.727
|
13,26
|
9,74
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
49.725.750
|
-0,12
|
679.327.008
|
-1,49
|
8,81
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
73.983.287
|
9,85
|
659.373.697
|
-11,82
|
8,55
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
131.772.674
|
27,76
|
638.180.429
|
-49,15
|
8,27
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
58.802.454
|
12,09
|
479.751.025
|
-23,82
|
6,22
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
85.496.428
|
21,68
|
474.360.947
|
3,83
|
6,15
|
Xăng dầu các loại
|
20.384.001
|
-50,23
|
306.057.556
|
-2,48
|
3,97
|
Hóa chất
|
24.100.932
|
-26,78
|
253.309.404
|
-5,16
|
3,28
|
Kim loại thường khác
|
23.276.710
|
-19,62
|
232.815.071
|
-4,88
|
3,02
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
25.564.639
|
19,74
|
207.658.541
|
-13,57
|
2,69
|
Sản phẩm hóa chất
|
21.267.126
|
-1,95
|
205.477.500
|
-0,22
|
2,66
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
22.244.089
|
5,5
|
192.331.095
|
0,12
|
2,49
|
Vải các loại
|
19.928.142
|
16,64
|
171.231.502
|
-14,49
|
2,22
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
24.548.996
|
90,07
|
136.777.059
|
-5,54
|
1,77
|
Giấy các loại
|
12.597.126
|
5,69
|
115.789.130
|
-2,36
|
1,5
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
6.861.877
|
-44,59
|
108.866.276
|
24,58
|
1,41
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
8.606.938
|
-19,78
|
92.365.050
|
-0,49
|
1,2
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
15.344.237
|
35,39
|
83.204.010
|
3,02
|
1,08
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
7.423.311
|
-10,63
|
74.059.020
|
-13,79
|
0,96
|
Sắt thép các loại
|
19.324.119
|
100,22
|
72.846.563
|
3,75
|
0,94
|
Dược phẩm
|
8.250.824
|
46,31
|
64.316.222
|
-16,69
|
0,83
|
Dây điện và dây cáp điện
|
5.800.864
|
-38,4
|
63.749.681
|
-30,66
|
0,83
|
Cao su
|
6.839.900
|
7,2
|
59.037.486
|
-6,11
|
0,77
|
Hàng rau quả
|
10.170.687
|
81,27
|
55.903.772
|
-87,17
|
0,72
|
Sản phẩm từ cao su
|
7.232.052
|
23,86
|
54.828.603
|
-9,04
|
0,71
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
4.544.789
|
-19,14
|
48.003.556
|
3,06
|
0,62
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.723.833
|
-19,59
|
44.338.143
|
-16,42
|
0,57
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
2.646.670
|
-39,46
|
41.600.518
|
-19,97
|
0,54
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
3.533.522
|
36,43
|
41.198.634
|
33,18
|
0,53
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.740.693
|
3,52
|
40.110.213
|
-4,1
|
0,52
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.644.557
|
16,6
|
37.213.957
|
-8,1
|
0,48
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.988.291
|
-35,45
|
30.084.511
|
-18,59
|
0,39
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
4.216.017
|
37,41
|
26.270.690
|
-21,13
|
0,34
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.806.005
|
10,62
|
24.978.142
|
-15,81
|
0,32
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
3.926.848
|
109,41
|
22.810.201
|
35,78
|
0,3
|
Hàng thủy sản
|
1.238.568
|
3,85
|
15.843.176
|
-23,92
|
0,21
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.626.119
|
39,98
|
13.253.885
|
4,55
|
0,17
|
Ngô
|
231.424
|
-42,52
|
9.650.275
|
-34,96
|
0,13
|
Khí đốt hóa lỏng
|
946.246
|
48,85
|
7.880.499
|
-80,18
|
0,1
|
Phân bón các loại
|
342.457
|
-0,88
|
4.339.045
|
-64,13
|
0,06
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
851.059
|
-2,76
|
4.300.580
|
-51,65
|
0,06
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
80.000
|
-12,81
|
917.156
|
16,89
|
0,01
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
-100
|
262.309
|
-63,04
|
0
|
Hàng hóa khác
|
129.343.291
|
5,07
|
1.067.883.455
|
34,09
|
13,84
|