Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng chiếm thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, với 53,47% đạt 595,13 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kỳ. Cùng đạt kim ngạch trăm triệu USD là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác với 154,38 triệu USD, chiếm 13,87% thị phần, giảm 38,34% so với cùng kỳ.

Tính đến tháng thứ hai của quý 3/2020, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm từ cao su sang thị trường Ba Lan. Cụ thể là kim ngạch đã tăng 66,53% trong tháng 8 đạt 544,76 nghìn USD và tăng 244,67% trong 8 tháng đạt 4,12 triệu USD.

Ngoài ra, một số mặt hàng cũng có kim ngạch tăng trưởng trong 8 tháng đầu năm là: Hàng dệt, may (+25,2%) đạt 48,41 triệu USD; Cà phê (+46,17%) đạt 29,2 triệu USD; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+73,41%) đạt 16,85 triệu USD; Sản phẩm mây, tre, cói, thảm (+29,53%) đạt 4,05 triệu USD.
Ngược lại, Việt Nam cũng giảm xuất khẩu một số mặt hàng trong 8 tháng/2020 như: Sản phẩm từ sắt thép, sản phẩm từ chất dẻo, chè…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ba Lan 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

184.577.920

-3,78

1.113.000.005

15,4

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

113.384.709

-3,37

595.131.863

55,4

53,47

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

20.400.822

-11,76

154.383.942

-38,34

13,87

Hàng dệt, may

7.493.529

28,01

48.413.342

25,2

4,35

Cà phê

3.000.451

13,15

29.201.958

46,17

2,62

Giày dép các loại

2.964.879

-3,76

26.569.758

3,34

2,39

Sản phẩm từ sắt thép

2.692.455

-45,74

24.597.163

-20,36

2,21

Sản phẩm từ chất dẻo

2.688.246

1,37

20.248.422

-20,64

1,82

Hàng thủy sản

4.445.686

42,88

19.615.863

24,29

1,76

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.371.478

-0,13

16.846.101

73,41

1,51

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.305.412

26,26

15.587.870

16,91

1,4

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

557.197

-40,33

6.875.044

-12,59

0,62

Hạt tiêu

543.385

-19,64

5.437.758

11,14

0,49

Sản phẩm từ cao su

544.763

66,53

4.120.132

244,67

0,37

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

600.189

32,28

4.054.687

29,53

0,36

Gạo

32.647

-85,84

2.997.687

5,47

0,27

Chè

133.131

82,69

341.149

-35,79

0,03

Hàng hóa khác

21.418.942

-6,73

138.577.268

5,72

12,45

Nguồn: VITIC