Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2017 Việt Nam đã xuất khẩu sang thị trường Campuchia 2,7 tỷ USD, tăng 26,22% so với năm 2016. Ngược lại, Việt Nam cũng nhập từ Campuchia trên 1 tỷ USD, tăng 40,66%. Như vậy, năm 2017 Việt Nam đã xuất siêu sang thị trường Campuchia 1,75 tỷ USD.
Năm 2017 Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Campuchia chủ yếu các mặt hàng sắt thép, xăng dầu, dệt may, máy móc thiết bị…. trong đó sắt thép là mặt hàng chủ lực, chiếm 18,7% tổng kim ngạch đạt 521,2 triệu USD với 913,9 nghìn tấn, tăng 39,58% về lượng và tăng 69,56% về trị giá so với năm 2016. Giá xuất bình quân đạt 570,28 USD/tấn, tăng 21,48%.
Mặt hàng xăng dầu đứng thứ hai, đạt 677,8 nghìn tấn trị giá 374,9 triệu USD, tăng 1,56% về lượng và 28,04% về trị giá. Giá xuất bình quân đạt 553,13 USD/tấn, tăng 26,07%. Kế đến là hàng dệt may, nguyên phụ liệu dệt may da giày, phân bón…
Nhìn chung, năm 2017 hàng hóa xuất sang thị trường Campuchia đều có kim ngạch tăng, chiếm 75% và ngược lại kim ngạch giảm chiếm 25%.
Đáng chú ý, năm 2017 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện tuy chỉ đạt 36,6 triệu USD, nhưng tăng gấp hơn 10,8 lần so với năm 2016. Bên cạnh đó xuất khẩu phân bón, sản phẩm từ cao su cũng có kim ngạch tăng khá, tăng lần lượt 50,4% và 63,01%. Tuy nhiên, xuất khẩu hàng rau quả giảm mạnh 51,28% về kim ngạch, tương ứng với trên 1 triệu USD.
Ngoài ra, Việt Nam cũng nhập từ thị trường Campuchia các mặt hàng như: hạt điều, ngô, gỗ và sản phẩm gỗ, cao su, nguyên phụ liệu thuốc lá và phế liệu sắt thép. Trong đó gỗ và sản phẩm đạt kim ngạch cao nhất 213,5 triệu USD, kế đến cao su đạt 138,2 triệu USD và hạt điều 168,4 triệu USD…
Xuất khẩu sang thị trường Campuchia năm 2017
Tên nhóm/mặt hàng
|
ĐVT
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng so năm 2016 (%)
|
Trị giá so năm 2016 (%)
|
Tổng
|
USD
|
|
2.776.140.217
|
|
26,22
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
913.994
|
521.230.598
|
39,58
|
69,56
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
677.890
|
374.964.285
|
1,56
|
28,04
|
Hàng dệt, may
|
USD
|
|
347.766.132
|
|
42,72
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
182.945.859
|
|
20,17
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
380.175
|
120.679.184
|
47,52
|
50,47
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
107.629.147
|
|
11,29
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
79.136.542
|
|
15,91
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
USD
|
|
78.040.084
|
|
4,64
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
USD
|
|
77.900.247
|
|
-17,24
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
56.162.489
|
|
37,22
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
55.639.076
|
|
5,49
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
USD
|
|
52.988.212
|
|
32,22
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
47.525.062
|
|
2,9
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
40.998.309
|
|
11,3
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
36.620.061
|
|
992,14
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
33.917.469
|
|
-0,99
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
8.786
|
22.951.290
|
16,66
|
23,82
|
Hóa chất
|
USD
|
|
22.270.299
|
|
11,81
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
USD
|
|
18.744.335
|
|
-12,24
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
14.601.683
|
|
12,46
|
Clanhke và xi măng
|
Tấn
|
232.792
|
12.142.728
|
-29,69
|
-32,85
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
USD
|
|
9.145.616
|
|
15,21
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
8.272.022
|
|
-28,1
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
5.755
|
7.915.155
|
6,73
|
18,07
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
5.829.400
|
|
63,01
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
USD
|
|
2.527.402
|
|
-42,02
|
Cà phê
|
Tấn
|
511
|
2.128.564
|
55,79
|
46,77
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
1.019.005
|
|
-51,28
|
(Vinanet tính toán số liệu TCHQ)