Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020 cả nước xuất khẩu 13.457 tấn chè các loại, đạt 22,23 triệu USD, giá 1.652 USD/tấn, tăng 1,2% về lượng, tăng 1,7% về kim ngạch và tăng 0,5% về giá so với tháng 8/2020.
Tính chung 9 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu 98.075 tấn, thu về 157,14 triệu USD, giá trung bình 1.602 USD/tấn, tăng 4% về lượng nhưng giảm 4,8% về kim ngạch và giảm 8,5% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu chè sang thị trường Pakistan đạt kim ngạch lớn nhất, với 29.260 tấn, tương đương 55,79 triệu USD, giá trung bình 1.906,8 USD/tấn, giảm 6% về lượng, giảm 10,5% về kim ngạch và giảm 4,7% về giá so với cùng kỳ năm 2019; chiếm 29,8% trong tổng khối lượng và chiếm 35,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước.
Thị trường Đài Loan đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 12.627 tấn, tương đương 19,62 triệu USD, chiếm gần 13% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, giảm trên 9% cả về lượng và kim ngạch.
Tiếp đến thị trường Nga đạt 11.258 tấn, tương đương 17,08 triệu USD, chiếm trên 11% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch, tăng 5% về lượng và tăng 7,5% kim ngạch.
Trong 9 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu chè sang đa số thị trường bị sụt giảm so với cùng kỳ năm trước; trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như: Trung Quốc giảm 59,5% về kim ngạch, đạt 8,55 triệu USD; Ba Lan giảm 36,9%, đạt 0,37 triệu USD; Philippines giảm 52,5%, đạt 0,94 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu sang Ấn Độ tăng rất mạnh so với cùng kỳ năm trước, tăng 215,9%, đạt 3,24 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 81,2%, đạt 0,63 triệu USD; U.A.E tăng 84,8%, đạt 2,29 triệu USD.

Xuất khẩu chè 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)

 

Thị trường

9 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

98.075

157.141.701

3,98

-4,8

100

100

Pakistan

29.260

55.792.777

-6,03

-10,45

29,83

35,5

Đài Loan (TQ)

12.627

19.616.740

-9,54

-9,41

12,87

12,48

Nga

11.258

17.075.174

5,07

7,46

11,48

10,87

Trung Quốc đại lục

5.908

8.550.080

-10,38

-59,54

6,02

5,44

Indonesia

7.336

6.802.026

7,66

3,02

7,48

4,33

Mỹ

3.985

5.152.248

-10,39

-6,5

4,06

3,28

Iraq

2.861

4.048.086

-10,45

-14,41

2,92

2,58

Saudi Arabia

1.489

3.660.915

0,2

-2,53

1,52

2,33

Ấn Độ

2.704

3.239.269

279,78

215,89

2,76

2,06

U.A.E

1.384

2.291.134

80,44

84,82

1,41

1,46

Malaysia

2.679

2.020.307

-12,28

-13,72

2,73

1,29

Ukraine

1.216

1.889.925

12,8

4,33

1,24

1,2

Philippines

360

940.642

-52,88

-52,49

0,37

0,6

Thổ Nhĩ Kỳ

313

634.002

79,89

81,16

0,32

0,4

Đức

99

519.990

-19,51

-8,91

0,1

0,33

Ba Lan

225

374.554

-46,81

-36,93

0,23

0,24

Kuwait

26

69.340

4

45,14

0,03

0,04

Nguồn: VITIC