Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan (TCHQ), điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch trong các nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam, chiếm 20,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, đạt xấp xỉ 48,53 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2019, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2018; trong đó riêng tháng 11/2019 xuất khẩu đạt 4,5 tỷ USD, giảm 13,8% so với tháng liền kề trước đó và giảm 5,7% so với tháng 11/2018.
EU là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại điện thoại và linh kiện của Việt Nam, với 11,67 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm, chiếm trên 24,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại của cả nước, giảm 7,1% so với cùng kỳ năm 2018. Thị trường Mỹ đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 8,45 tỷ USD, chiếm 17,4%, tăng mạnh 62,5%; tiếp đến Trung Quốc đạt 7,36 tỷ USD, chiếm 15,2%, giảm 12,4%; Hàn Quốc đạt 4,9 tỷ USD, chiếm 10,1%, tăng 18,1%; U.A.E 3,31 tỷ USD, chiếm 6,8%, giảm 8,9%.

Xuất khẩu điện thoại 11 tháng đầu năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

Thị trường

Tháng 11/2019

So với tháng 10/2019 (%)

11 tháng đầu năm 2019

So với cùng kỳ năm trước (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

4.498.640.227

-13,78

48.527.103.301

5,03

100

Mỹ

640.191.121

-18,99

8.446.746.733

62,5

17,41

Trung Quốc đại lục

1.160.881.598

-24,18

7.357.653.097

-12,44

15,16

Hàn Quốc

390.785.731

-24,41

4.895.289.930

18,14

10,09

U.A.E

108.748.984

-30,06

3.313.839.271

-8,92

6,83

Áo

288.665.843

3,35

2.649.643.505

-20,5

5,46

Anh

205.811.776

-6,2

1.901.947.285

-10,01

3,92

Đức

111.870.887

8,19

1.597.168.474

-14,64

3,29

Ấn Độ

65.498.918

-14,32

1.234.756.345

57,14

2,54

Pháp

120.466.871

40,57

1.207.049.226

-4,41

2,49

Italia

129.677.313

5,52

1.176.348.730

50,97

2,42

Thái Lan

48.715.998

-5,99

1.155.962.209

-12,85

2,38

Hà Lan

127.784.349

14,74

1.126.367.796

-3,82

2,32

Hồng Kông (TQ)

109.723.466

-12,93

1.084.112.418

-36,73

2,23

Nga

78.937.661

45,16

991.436.645

-7,81

2,04

Tây Ban Nha

107.227.793

22,65

955.133.228

4,33

1,97

Brazil

50.704.086

-47,61

786.122.349

6,08

1,62

Nhật Bản

81.233.172

-27,96

753.383.077

-1,24

1,55

Australia

62.502.196

58,18

671.583.672

-6,09

1,38

Thụy Điển

61.635.201

3,97

591.758.082

-4,3

1,22

Canada

88.656.390

65,1

585.018.933

 

1,21

Mexico

44.909.642

-38,67

511.494.227

495,79

1,05

Thổ Nhĩ Kỳ

11.616.277

-25,24

436.637.380

-29,18

0,9

Chile

21.286.419

-69,58

409.276.220

 

0,84

Israel

40.270.344

68,44

401.874.703

1,93

0,83

Nam Phi

21.605.431

-23

358.502.537

33,27

0,74

Malaysia

9.199.580

-31,05

342.129.088

-35,37

0,71

Đài Loan(TQ)

19.049.361

-23,91

314.330.732

-8,61

0,65

Philippines

3.546.812

-8,98

288.433.811

-21,52

0,59

Colombia

38.770.636

11,45

241.070.743

81,87

0,5

Singapore

4.834.426

-9,06

220.290.128

-21,21

0,45

Indonesia

18.262.679

-18,3

218.049.752

-11,32

0,45

Achentina

18.679.115

-2,57

191.089.538

 

0,39

New Zealand

21.645.321

69,27

182.607.357

5,08

0,38

Bồ Đào Nha

20.868.174

0,62

178.036.097

-1,48

0,37

Slovakia

12.799.304

-34,09

163.544.268

-23,71

0,34

Pê Ru

11.474.996

-13,01

135.553.789

 

0,28

Ukraine

11.168.114

-20,03

118.751.481

-12,57

0,24

Hy Lạp

14.693.814

19,38

110.182.202

10,66

0,23

Bangladesh

10.234.780

41,58

93.457.534

 

0,19

Panama

16.082.620

-1,34

93.174.788

 

0,19

Saudi Arabia

7.369.964

32,5

66.155.803

8,49

0,14

Sri Lanka

4.126.419

-9,68

57.739.705

 

0,12

Myanmar

2.038.237

5,58

48.099.450

 

0,1

Pakistan

3.511.467

-17,41

30.466.565

 

0,06

Ai Cập

1.721.408

298,44

20.460.833

 

0,04

Nigeria

1.450.351

420,23

11.125.864

 

0,02

Algeria

 

 

8.290.541

 

0,02

Romania

915.906

73,96

5.796.963

 

0,01

Séc

1.175.171

212,02

5.559.899

 

0,01

Hungary

451.320

-15,74

5.462.570

 

0,01

Kuwait

180.406

-13,33

4.491.515

 

0,01

Iraq

 

 

3.880.724

 

0,01

Kenya

309.340

-44,26

1.440.510

 

0

Campuchia

 

 

226.270

-98,79

0

Nguồn: VITIC