Dệt may của Việt Nam đã có mặt tại hơn 40 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu đóng góp vào tổng kim ngạch chung là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, EU,…

Trong tháng 01/2017, xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ tiếp tục đạt kim ngạch lớn nhất với 1,07 tỷ USD, chiếm 49,9% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm trước; tuy nhiên, so với tháng 12/2016 thì kim ngạch lại sụt giảm 4,7%.

Đứng thứ hai về kim ngạch là sang Nhật Bản, đạt trên 249,86 triệu USD, tăng 1,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 12,2% tổng kim ngạch xuất khẩu; tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường này lại giảm 9,7% so với tháng liền kề trước.

Hàn Quốc là thị trường xếp thứ ba trong bảng xuất khẩu của nhóm hàng dệt may, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này trong tháng đầu năm 2017 đạt 182,45 triệu USD, chiếm 8,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 18,0% so với cùng tháng năm 2016; đáng chú ý là kim ngạch xuất xuất khẩu sang Hàn Quốc cũng tăng trưởng 31,2% so với tháng 12/2016 .

Thống kê thị trường xuất khẩu hàng dệt may tháng 01 năm 2017

ĐVT: USD

Thị trường xuất khẩu

T1/2017

So T1/2017 với T12/2016 ( +/- KN)

T1/2016

So T1/2017 với T1/2016 ( +/- KN)

Tổng kim ngạch

2.156.550.472

-6,1

2.041.008.916

5,7

Hoa Kỳ

1.075.665.965

-4,7

1.018.022.278

5,7

Nhật Bản

253.455.088

-9,7

249.861.503

1,4

Hàn Quốc

215.310.413

31,2

182.452.390

18,0

Trung Quốc

66.358.201

-20,9

52.925.264

25,4

Đức

65.914.983

-15,3

58.475.983

12,7

Anh

63.325.756

-9,5

62.360.444

1,5

Hà Lan

51.093.861

-12,0

45.179.486

13,1

Canada

41.881.675

-27,1

42.117.701

-0,6

Pháp

37.746.543

-3,3

31.324.444

20,5

Tây Ban Nha

36.722.754

-11,0

41.405.239

-11,3

Campuchia

21.825.865

-2,3

17.673.204

23,5

Bờ Biển Ngà

18.177.344

*

18.337.208

-0,9

Italy

17.861.901

-31,4

15.897.325

12,4

Australia

17.594.492

5,4

15.954.609

10,3

Hồng Kông

15.027.985

-32,9

17.666.436

-14,9

Đài Loan

14.749.771

-24,5

20.438.531

-27,8

Nga

12.150.367

9,1

6.698.267

81,4

Indonesia

10.180.404

-10,5

9.579.214

6,3

Thụy Điển

7.950.645

-4,6

6.121.428

29,9

Chi Lê

7.168.767

6,9

7.259.114

-1,2

Đan Mạch

7.161.049

-30,4

6.045.880

18,4

Mexico

6.764.051

-27,4

8.930.738

-24,3

Thái Lan

6.539.230

-10,5

7.480.702

-12,6

UAE

6.311.596

-26,3

9.617.556

-34,4

Philippines

6.294.319

-13,1

6.958.905

-9,6

Singapore

5.760.116

-36,2

5.252.941

9,7

Malaysia

5.463.226

-33,9

6.643.002

-17,8

Bangladesh

4.942.740

-13,8

4.479.945

10,3

Brazil

4.665.639

-16,5

4.179.761

11,6

Na Uy

3.293.836

38,5

3.424.259

-3,8

Ả Rập Xê Út

3.186.061

-37,0

4.146.929

-23,2

Nam Phi

3.007.319

48,3

2.207.903

36,2

Ba Lan

2.955.120

-23,6

3.805.551

-22,3

Achentina

2.611.747

-12,5

3.680.632

-29,0

Israel

2.539.174

90,9

2.059.773

23,3

Áo

2.273.807

32,8

1.727.054

31,7

Ấn Độ

1.879.213

-10,5

1.744.796

7,7

Thổ Nhĩ Kỳ

1.798.420

-24,3

2.317.199

-22,4

New Zealand

1.445.216

-54,9

1.333.423

8,4

Panama

1.327.860

-39,3

1.453.101

-8,6

Phần Lan

1.252.341

63,3

941.345

33,0

Myanmar

956.065

-35,4

1.255.939

-23,9

Séc

867.566

-7,1

449.404

93,0

Hy Lạp

867.556

1,6

520.936

66,5

Nigieria

775.236

-29,3

1.026.711

-24,5

Thụy Sỹ

582.471

-56,2

939.034

-38,0

Lào

424.995

-41,5

557.618

-23,8

Angola

302.265

-78,0

355.190

-14,9

Ucraina

203.466

-70,4

173.929

17,0

Slovakia

174.755

-31,8

237.745

-26,5

Ai Cập

119.917

-44,8

676.141

-82,3

Hungari

72.629

-67,9

 

*

Nguồn: vietnamexport.com