Tính riêng trong tháng 9/2016, xuất khẩu các mặt hàng vào thị trường Italy đạt trị giá 246,75 triệu USD, tăng 8,9% so với tháng 8/2016.

Những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Italy gồm: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; cà phê; hàng thủy sản;…

Trong 9 tháng đầu năm 2016, điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất với 977,88 triệu USD, chiếm 41,2% tổng kim ngạch, tăng 16,4% so với cùng kỳ năm ngoái; tính riêng trong tháng 9/2016, mặt hàng này cũng tăng 35,3% so với tháng liền kề trước, trị giá đạt 118,42 triệu USD.

Đứng vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng giày dép các loại, trị giá đạt trên 236,21 triệu USD, giảm 0,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,9% tổng trị giá xuất khẩu sang Italy; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 9/2016 so với tháng 8/2016 thì mặt hàng này lại tăng 8,0%, trị giá đạt 16,56 triệu USD.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện xếp thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Italy trong 9 đầu năm 2016, đạt 194,96 triệu USD, chiếm 8,2% tổng trị giá xuất khẩu, giảm 2,3% so với cùng kỳ năm 2015.

Một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng khá trong 9 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm trước gồm: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 54,3%; hàng rau quả tăng tăng 26,1%; sản phẩm gốm, sứ tăng 25,1%.

Tuy nhiên, một số mặt hàng lại có kim ngạch sụt giảm trong 3 quí đầu năm so với cùng kỳ như: hàng thủy sản; sắt thép các loại giảm 49,1%; xơ, sợi dệt các loại giảm 25,5%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 9,9%.

Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Italy 9 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

mặt hàng xuất khẩu

9T/2016

So 9T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

2.374.526.608

10,6

Điện thoại các loại và linh kiện

977.889.645

16,4

Giày dép các loại

236.213.856

-0,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

194.968.020

-2,3

Cà phê

186.794.923

17,9

Hàng dệt, may

149.838.225

-3,2

Phương tiện vận tải và phụ tùng

103.781.709

54,3

Hàng thủy sản

94.391.905

9,1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

86.812.736

4,3

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

31.415.407

-3,6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

26.538.821

6,1

Hạt điều

26.208.790

14,3

Sản phẩm từ sắt thép

20.586.065

19,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

19.313.596

-9,9

Sản phẩm từ chất dẻo

17.653.890

6,6

Sắt thép các loại

13.451.748

-49,1

Hóa chất

12.968.232

-4,7

Cao su

11.851.712

-10,8

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

10.257.232

11,5

Hạt tiêu

7.320.024

-24,9

Sản phẩm gốm, sứ

7.060.949

25,1

Xơ, sợi dệt các loại

6.985.644

-25,5

Sản phẩm từ cao su

5.774.805

-15,9

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

3.934.655

-2,0

Hàng rau quả

3.498.436

26,1

 

Nguồn: VietnamExport.com

 

 

Nguồn: VietnamExport.com