Việt Nam xuất khẩu chủ yếu là các mặt hàng dệt may; điện thoại các loại và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; giày dép; hàng dệt may; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang thị trường Séc.
Nhóm hàng có trị giá xuất khẩu cao nhất trong 11 tháng năm 2020 là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt trị giá 124,64 triệu USD, tăng hơn 5 lần so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32,82% tỷ trọng xuất khẩu.
Nhóm hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ 2 sang thị trường Séc là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 89,39 triệu USD, tăng gần 5 lần so với năm trước, chiếm 23,54% tỷ trọng.
Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép trị giá 69,17 triệu USD, tăng 6,11%, chiếm 18,22% tỷ trọng.
Một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu kim loại thường khác và sản phẩm tăng 62,34%; xuất khẩu cao su tăng 42,45%; xuất khẩu nhóm hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 4,06%.
Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Séc, doanh nghiệp Việt Nam nên tích cực tiếp cận thị trường thông qua việc tham gia vào các triển lãm.
Các hội chợ, các chương trình xúc tiến thương mại sang thị trường Séc nói riêng và thị trường Đông Âu nói chung.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Séc 11T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KNXK

44.936.174

-14,40

379.765.502

110,91

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

11.159.979

-42,22

124.649.322

581,61

32,82

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

13.608.876

7,44

89.392.907

499,81

23,54

Giày dép các loại

9.818.662

-0,29

69.175.812

6,11

18,22

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.550.494

-15,65

22.371.259

7,25

5,89

Hàng dệt, may

2.775.417

84,75

11.085.656

-6,05

2,92

Sản phẩm từ chất dẻo

296.892

-56,16

4.445.110

-19,92

1,17

Điện thoại các loại và linh kiện

702.105

-14,32

4.135.742

-25,61

1,09

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

202.892

-42,30

3.589.657

4,06

0,95

Sản phẩm từ sắt thép

208.877

15,14

2.483.791

-36,92

0,65

Cao su

661.651

68,45

2.312.625

42,45

0,61

Hàng thủy sản

38.552

-74,17

1.694.194

-50,33

0,45

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

207.035

-14,60

1.281.643

-56,70

0,34

Gỗ và sản phẩm gỗ

28.964

-52,17

1.260.837

-43,70

0,33

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

-100,00

146.496

62,34

0,04

Hàng hóa khác

2.675.775

-17,28

41.740.452

106,64

10,99

 

Nguồn: VITIC