Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020 xuất khẩu hóa chất các loại của Việt Nam giảm 15,2% so với tháng 8/2020 và giảm 5,4% so với cùng tháng năm 2019, đạt gần 137 triệu USD. Cộng chung cả 9 tháng đầu năm 2020 kim ngạch giảm 11,5% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 1,26 tỷ USD.
Việt Nam xuất khẩu hóa chất nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc đạt 432,29 triệu USD, chiếm 34,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hóa chất của cả nước, tăng 14,9% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 9/2020 kim ngạch giảm mạnh 31% so với tháng 8/2020 nhưng tăng 4,6% so với tháng 9/2019, đạt 42,95 triệu USD.
Xuất khẩu hóa chất sang thị trường Nhật Bản chiếm 17,7%, đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 222,77 triệu USD, giảm 21,6% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ 3 là thị trường Ấn Độ đạt 127,53 triệu USD, chiếm 10%, giarmmanhj 56,3% so với cùng kỳ.
Trong 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hóa chất sang phần lớn các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường sau: Indonesia tăng 127,2%, đạt 14,02 triệu USD; Hà Lan tăng 76,7%, đạt 28,85 triệu USD; Đài Loan tăng 75,2%, đạt 98,49 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu bị sụt giảm mạnh ở các thị trường: Philippines giảm 70,7%, đạt 5,3 triệu USD; Malaysia giảm 42,5%, đạt 7,66 triệu USD; Mỹ giảm 31,7%, đạt 20,51 triệu USD.

Xuất khẩu hóa chất 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/10/2020)

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

 

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

136.995.213

-15,21

1.262.091.430

-11,53

100

Trung Quốc đại lục

42.950.581

-31,12

432.291.104

14,94

34,25

Nhật Bản

21.192.288

-16,55

222.766.716

-21,55

17,65

Ấn Độ

10.929.351

5,22

127.530.521

-56,26

10,1

Đài Loan (TQ)

14.266.290

-7,6

98.490.397

75,2

7,8

Hàn Quốc

6.782.535

38,56

52.073.283

8,96

4,13

Hà Lan

2.836.435

162,91

28.846.265

76,74

2,29

Canada

2.802.987

11,24

23.434.415

-5,22

1,86

Mỹ

2.136.708

53,69

20.514.556

-31,67

1,63

Campuchia

2.481.269

-12,45

20.236.054

1,38

1,6

Thái Lan

3.234.048

184,32

17.527.254

8,56

1,39

Italia

1.120.548

-46,89

14.330.507

6,94

1,14

Indonesia

341.113

-89,44

14.022.491

127,16

1,11

Malaysia

573.901

-11,87

7.660.642

-42,51

0,61

Philippines

685.137

-32,08

5.299.811

-70,73

0,42

Myanmar

273.129

7,76

2.864.270

22,2

0,23

Nguồn: VITIC