Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, sản phẩm nhựa của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 6/2020 đạt 289,7 triệu USD, tăng 10,7% so với tháng 5/2020 và tăng 7% so với cùng tháng năm 2019.
Tính chung trong 6 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,64 tỷ USD, giảm nhẹ 0,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Sản phẩm nhựa của Việt Nam xuất khẩu sang rất nhiều thị trường trên thế giới; trong đó xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, chiếm 26,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 429,2 triệu USD, tăng 48,6% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 6/2020 xuất khẩu sang Mỹ đạt 87,95 triệu USD, tăng 18,8% so với tháng 5/2020 và tăng mạnh 60% so với tháng 6/2019.
Xuất khẩu sang Nhật Bản chiếm 20,9%, đạt 343,05 triệu USD, giảm 4,7%; sang EU chiếm 16,3%, đạt 266,78 triệu USD, giảm 9,6%; sang thị trường Đông Nam Á chiếm 13,3%, đạt 218,77 triệu USD, giảm 11,6%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu nhóm hàng này trong 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy hầu hết các thị trường sụt giảm kim ngạch, trong đó sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Ấn Độ giảm 55,6%, đạt 16,87 triệu USD; Hồng Kông giảm 51%, đạt 29,1 triệu USD; Bangladesh giảm 50,3%, đạt 2,98 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như: Ukraine tăng 69,4%, đạt 2,13 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 33,1%, đạt 1,24 triệu USD.
Xuất khẩu sản phẩm nhựa 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2020
|
+/- so với tháng 5/2020 (%)
|
6 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
289.703.919
|
10,7
|
1.641.454.839
|
-0,9
|
100
|
Mỹ
|
87.948.749
|
18,81
|
429.198.479
|
48,55
|
26,15
|
Nhật Bản
|
56.901.421
|
-0,75
|
343.046.627
|
-4,68
|
20,9
|
EU
|
45.485.125
|
2,1
|
266.779.864
|
-9,57
|
16,25
|
Đông Nam Á
|
36.905.543
|
19,71
|
218.765.251
|
-11,64
|
13,33
|
Hàn Quốc
|
16.904.541
|
21,55
|
95.710.408
|
-1,39
|
5,83
|
Campuchia
|
11.864.738
|
9,12
|
68.857.806
|
-2,05
|
4,2
|
Đức
|
11.655.818
|
-3,93
|
66.894.786
|
-1,55
|
4,08
|
Hà Lan
|
10.377.406
|
6,74
|
63.317.046
|
-7,27
|
3,86
|
Trung Quốc đại lục
|
9.350.087
|
-4,43
|
56.171.313
|
-19,6
|
3,42
|
Anh
|
9.309.110
|
3,89
|
50.220.007
|
-6,93
|
3,06
|
Indonesia
|
6.549.507
|
36,75
|
41.495.111
|
-24,5
|
2,53
|
Thái Lan
|
4.808.875
|
3,15
|
33.246.270
|
-7,79
|
2,03
|
Australia
|
5.203.937
|
5,3
|
30.052.739
|
16
|
1,83
|
Hồng Kông (TQ)
|
5.509.114
|
12,98
|
29.100.424
|
-50,98
|
1,77
|
Đài Loan (TQ)
|
4.030.955
|
0,87
|
25.244.464
|
2,83
|
1,54
|
Philippines
|
4.944.921
|
26,05
|
24.128.341
|
-9,4
|
1,47
|
Canada
|
3.946.118
|
-1,95
|
21.337.107
|
-4,02
|
1,3
|
Malaysia
|
2.729.465
|
22
|
20.282.322
|
-17,72
|
1,24
|
Pháp
|
2.954.041
|
-8,19
|
18.604.461
|
-29,89
|
1,13
|
Ấn Độ
|
1.971.134
|
66,78
|
16.873.270
|
-55,6
|
1,03
|
Myanmar
|
3.262.303
|
61,09
|
15.991.623
|
-23,37
|
0,97
|
Ba Lan
|
2.969.150
|
17,22
|
14.906.870
|
-25,91
|
0,91
|
Bỉ
|
2.025.752
|
-1,65
|
12.761.518
|
-10,43
|
0,78
|
Tây Ban Nha
|
1.475.631
|
29,14
|
9.657.449
|
-11,35
|
0,59
|
Nga
|
1.266.785
|
4,06
|
9.031.618
|
3,45
|
0,55
|
Thụy Điển
|
1.211.903
|
-33,86
|
8.974.709
|
-15,53
|
0,55
|
Singapore
|
1.585.400
|
31,68
|
8.947.098
|
3,86
|
0,55
|
Đan Mạch
|
1.322.912
|
46,39
|
7.787.333
|
14,91
|
0,47
|
Mexico
|
905.421
|
-0,78
|
7.157.231
|
-14,42
|
0,44
|
Italia
|
1.074.434
|
51,99
|
6.127.477
|
-19,82
|
0,37
|
Lào
|
1.160.334
|
4,09
|
5.816.680
|
5,83
|
0,35
|
New Zealand
|
499.467
|
-51,11
|
4.847.365
|
3,37
|
0,3
|
U.A.E
|
385.425
|
91,41
|
4.134.291
|
-34,41
|
0,25
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
236.686
|
184,17
|
3.698.220
|
-19,78
|
0,23
|
Bangladesh
|
527.148
|
21,81
|
2.976.379
|
-50,3
|
0,18
|
Phần Lan
|
347.225
|
-56,19
|
2.878.725
|
-4,58
|
0,18
|
Hy Lạp
|
606.197
|
50,35
|
2.413.610
|
-3,91
|
0,15
|
Séc
|
155.546
|
8,72
|
2.235.873
|
-9,24
|
0,14
|
Ukraine
|
269.476
|
22,18
|
2.126.542
|
69,42
|
0,13
|
Saudi Arabia
|
339.004
|
77,97
|
2.116.747
|
-16,64
|
0,13
|
Na Uy
|
162.690
|
96,24
|
1.565.501
|
-4,22
|
0,1
|
Thụy Sỹ
|
202.515
|
117,32
|
1.242.011
|
33,06
|
0,08
|