Hàng xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông rất đa dạng, phong phú, trong đó máy vi tính, sản phẩm điện tử đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước này; chiếm 38% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước này; với 1,568,19 triệu USD; tăng 31,7% so với cùng kỳ 2019. Tính riêng tháng 6/2020 đạt 338,15 triệu USD.
Nhóm hàng điện thoại và linh kiện xếp vị trí thứ 2 về kim ngạch, đạt 506,80 triệu USD; tăng 66% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 6/2020 đạt 128,55 triệu USD; chiếm hơn 20% tổng kim ngạch hàng hóa của nước ta xuất khẩu sang Hồng Kông.
Nhìn chung, trong 6 tháng đầu năm 2020, phần lớn các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông đều tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2019; đáng chú ý nhóm hàng chất dẻo nguyên liệu, tuy kim ngạch chỉ đạt 5,41 triệu USD nhưng lại có mức tăng trưởng cao nhất, với mức tăng 387,6% so với cùng kỳ năm 2019.
Ngoài ra một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng cao đạt trên mức 200% trong 6 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm 2019 bao gồm: Đá quý kim loại quý và sản phẩm tăng 1648% đạt 613,46 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu tăng 378,5%,đạt 4,334 triệu USD; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 234%, đạt 18,07 triệu USD; Gỗ và các sản phẩm từ gỗ tăng 206%, đạt 6,179 triệu USD.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng xuất khẩu sang Hồng Kông có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: Máy ảnh máy quay phim và linh kiện giảm 69%; sản phẩm từ sắt thép giảm 56%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 47%.
- Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông 6T/20
- (Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 6/2020
|
6 T/2020
|
6T/2019
|
So sánh cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng cộng
|
949.037.792
|
4.110.074.814
|
3.222.472.567
|
27.54%
|
100
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
290.162.538
|
613.462.881
|
35.094.393
|
1648,04
|
14,93
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
909.908
|
4.334.611
|
905.776
|
378,55
|
0,11
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.979.910
|
18.068.952
|
5.409.851
|
234,00
|
0,44
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.358.643
|
6.179.370
|
2.017.970
|
206,22
|
0,15
|
Dây điện và dây cáp điện
|
8.058.818
|
30.991.181
|
17.171.563
|
80,48
|
0,75
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
128.549.526
|
842.000.499
|
506.800.840
|
66,14
|
20,49
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.509.114
|
29.100.424
|
59.362.823
|
50,98
|
0,71
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
6.835.274
|
58.463.626
|
106.521.915
|
45,12
|
1,42
|
Gạo
|
3.190.338
|
21.850.973
|
34.939.365
|
37,46
|
0,53
|
Cao su
|
203.896
|
853.343
|
1.289.678
|
33,83
|
0,02
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
338.149.893
|
1.568.195.819
|
1.190.949.120
|
31,68
|
38,15
|
Hàng rau quả
|
8.791.316
|
30.070.827
|
23.554.355
|
27,67
|
0,73
|
Hàng dệt, may
|
23.129.238
|
101.470.524
|
138.916.163
|
26,96
|
2,47
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
3.294.773
|
25.726.147
|
34.914.348
|
26,32
|
0,63
|
Giày dép các loại
|
12.674.890
|
67.794.878
|
89.948.809
|
24,63
|
1,65
|
Hàng thủy sản
|
11.605.295
|
62.645.928
|
82.935.763
|
24,46
|
1,52
|
Hạt điều
|
1.456.526
|
8.925.151
|
11.113.507
|
19,69
|
0,22
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
608.038
|
3.715.550
|
3.146.228
|
18,10
|
0,09
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
5.470.469
|
34.259.337
|
41.685.044
|
17,81
|
0,83
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.843.940
|
11.928.322
|
11.511.962
|
3,62
|
0,29
|
Sản phẩm từ cao su
|
105.861
|
1.169.718
|
1.131.756
|
3,35
|
0,03
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.067.588
|
5.330.389
|
5.315.284
|
0,28
|
0,13
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
55.366.212
|
325.078.770
|
360.689.925
|
-9,87
|
7,91
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
14.134.414
|
100.611.351
|
325.518.281
|
-69,09
|
2,45
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
769.396
|
5.828.598
|
13.312.568
|
-56,22
|
0,14
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
194.32
|
2.418.047
|
4.611.883
|
-47,57
|
0,06
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
229.528
|
1.298.571
|
1.428.404
|
-9,09
|
0,03
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
53.97
|
406.877
|
465.950
|
-12,68
|
0,01
|
Sắt thép các loại
|
63.393
|
245.971
|
286.569
|
-14,17
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
21.270.771
|
127.648.178
|
111.140.373
|
14,85
|
3,11
|