Mexico nhập khẩu từ Việt Nam những nhóm hàng chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; hàng nông sản…

Trong 9 tháng đầu năm 2016, đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất tiếp tục là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện với 506,53 triệu USD, chiến 36,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng giày dép các loại, kim ngạch đạt 185,45 triệu USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.

Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện xếp thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang Mexico, đạt 180,94 triệu USD, chiếm 13,1% tổng kim ngạch, tăng 62,3% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhìn chung, trong 9 tháng đầu năm 2016, hầu hết các nhóm hàng xuất khẩu sang Mexico đều tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó tăng mạnh ở các nhóm hàng gồm: gỗ và sản phẩm gỗ tăng 116,8%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 103,7%; cà phê tăng 264,9%, đáng chú ý đây là mặt hàng có mức tăng cao nhất trong tổng số các mặt hàng xuất khẩu sang Mexico.

Tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường Mexico lại sụt giảm ở một số mặt hàng so với cùng kỳ như: sản phẩm từ chất dẻo giảm 18,7%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 12,7%; hàng thủy sản giảm 6,7%;...

 Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Mexico 9 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

9T/2016

So 9T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

1.383.872.121

20,9

Điện thoại các loại và linh kiện

506.532.783

10,6

Giày dép các loại

185.454.984

11,5

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

180.947.614

62,3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

93.526.761

103,7

Cà phê

72.204.108

264,9

Hàng dệt, may

70.377.546

-4,8

Hàng thủy sản

68.239.143

-6,7

Phương tiện vận tải và phụ tùng

61.175.209

-12,7

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

13.615.730

3,0

Gỗ và sản phẩm gỗ

9.384.880

116,8

Sản phẩm từ chất dẻo

8.337.698

-18,7

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

7.573.836

9,4

Cao su

1.712.382

-9,1

 

Nguồn: VietnamExport.com