Trong số rất nhiều nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan, đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại và linh kiện với 580,18 triệu USD, chiếm 16,04% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, giảm 45,03% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 338,93 triệu USD, tăng 2,68%, chiếm 9,37%. Tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 301,20 triệu USD, giảm 0,09%, chiếm 8,33%.
Trong 9 tháng đầu năm 2020, một số mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan tăng trưởng mạnh: xuất khẩu sắt thép các loại tăng 68,24%; xuất khẩu rau quả tăng tới 221,59%; xuất khẩu đá quý và kim loại quý tăng 77,87%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 23,78%.
Một số mặt hàng xuất khẩu giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép giảm 41,39%; xăng dầu các loại giảm 79,58%; hạt tiêu giảm 28,27%.
 Xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

                                                                                        ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Mặt hàng

441.971.678

-12,43

3.616.429.640

-11,94

100

Điện thoại các loại và linh kiện

65.655.491

-43,28

580.184.362

-45,03

16,04

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

38.090.283

3,94

338.935.174

2,68

9,37

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

42.020.796

6,75

301.201.179

-0,09

8,33

Sắt thép các loại

37.579.267

-41,78

297.648.515

68,24

8,23

Phương tiện vận tải và phụ tùng

33.863.642

-1,84

267.910.346

-8,80

7,41

Dầu thô

8.650.658

-62,78

237.545.274

-8,29

6,57

Hàng thủy sản

26.928.658

24,30

176.706.100

-17,59

4,89

Hàng dệt, may

14.352.527

1,14

133.175.155

-15,08

3,68

Hàng rau quả

17.039.712

17,46

119.990.051

211,59

3,32

Sản phẩm từ sắt thép

14.817.588

-14,78

88.647.580

-41,39

2,45

Kim loại thường khác và sản phẩm

23.405.191

281,12

70.278.906

58,63

1,94

Xơ, sợi dệt các loại

9.342.966

37,10

65.755.225

-27,44

1,82

Sản phẩm hóa chất

9.466.020

23,69

63.133.373

0,43

1,75

Sản phẩm từ chất dẻo

6.495.984

8,85

52.181.745

-7,33

1,44

Cà phê

8.030.080

6,94

49.130.297

-15,12

1,36

Dây điện và dây cáp điện

7.347.668

45,49

47.558.975

10,95

1,32

Hạt điều

4.401.436

-16,48

42.968.601

-16,12

1,19

Giày dép các loại

2.839.021

-15,32

42.538.370

-19,17

1,18

Chất dẻo nguyên liệu

4.473.290

14,19

42.132.779

-5,85

1,17

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.052.192

13,38

41.617.611

13,84

1,15

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.704.817

38,17

34.645.635

23,78

0,96

Vải mành, vải kỹ thuật khác

3.572.122

16,38

31.117.940

17,60

0,86

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.689.634

4,82

26.206.690

-22,22

0,72

Sản phẩm gốm, sứ

2.992.284

-9,52

20.298.468

-17,83

0,56

Hóa chất

3.234.048

184,32

17.527.254

8,56

0,48

Xăng dầu các loại

 

-100,00

17.311.537

-79,58

0,48

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.248.849

53,15

13.224.920

-19,33

0,37

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.137.302

16,71

12.951.822

-5,03

0,36

Hạt tiêu

650.506

-0,67

12.210.253

-28,27

0,34

Sản phẩm từ cao su

976.835

-6,15

9.615.105

-12,37

0,27

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

751.925

-28,90

7.652.369

-8,81

0,21

Phân bón các loại

297.912

59,51

7.010.391

34,99

0,19

Than các loại

 

-100,00

6.518.392

-20,38

0,18

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

522.160

-26,24

5.142.973

44,69

0,14

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

121.932

 

1.946.690

77,87

0,05

Hàng hóa khác

38.091.881

3,69

332.200.236

14,59

9,19

Nguồn: VITIC