Lào nhập từ Việt Nam chủ yếu mặt hàng xăng dầu, sắt thép, phương tiện vận tải… Trong đó xăng dầu là mặt hàng đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 16,81% tỷ trọng đạt 99,9 triệu USD, với 144 nghìn tấn, giảm 9,25% về lượng nhưng tăng 12,86% về trị giá so với năm trước, giá xuất bình quân 694,09 USD/tấn, tăng 24,35%.
Riêng tháng 12/2018, Việt Nam đã xuất sang Lào 12,9 nghìn tấn xăng dầu các loại, trị giá 8,32 triệu USD, giảm 2,9% về lượng và 14,02% trị giá so với tháng 11/2018, nhưng so với tháng 12/2017 giá xuất bình quân tăng 2,77% nhưng giảm 16% về lượng và 13,67% trị giá.
Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng sắt thép, đạt 188,15 nghìn tấn, trị giá 87,36 triệu USD, tăng 8,42% về lượng và 17,33% trị giá. Giá xuất bình quân 739,42 USD/tấn, tăng 8,22%.
Kế đến là phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 57,8 triệu USD, tăng 9,78%.
Ngoài những mặt hàng kể trên, Việt Nam còn xuất sang Lào các mặt hàng như sản phẩm từ sắt thép, phân bón, dệt may, gốm sứ….
Nhìn chung, năm 2018 kim ngạch hàng hóa xuất sang thị trường Lào phần lớn đều tăng trưởng, số này chiếm 52,9% trong đó mặt hàng rau quả có tốc độ tăng nhiều nhất 31,63% tuy chỉ đạt 10,44 triệu USD, riêng tháng 12/2018 kim ngạch đạt 1,65 triệu USD, tăng 62,61% so với tháng 11/2018 và tăng 93,33% so với tháng 12/2017.
Ở chiều ngược lại, Lào giảm mạnh nhập khẩu kim loại thường và sản phẩm từ Việt Nam, giảm tới 60% tương ứng với 2,71 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Lào năm 2018
Mặt hàng
|
Năm 2018
|
+/- so với năm 2017 (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
594.654.447
|
|
13,37
|
Xăng dầu các loại
|
144.033
|
99.972.272
|
-9,25
|
12,86
|
Sắt thép các loại
|
118.150
|
87.362.263
|
8,42
|
17,33
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
57.847.167
|
|
9,78
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
36.413.819
|
|
-6,58
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
30.119.353
|
|
-2,4
|
Phân bón các loại
|
38.696
|
14.620.771
|
-31,58
|
-3,12
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
11.184.383
|
|
-28,42
|
Hàng rau quả
|
|
10.441.062
|
|
31,63
|
Clanhke và xi măng
|
144.877
|
10.078.897
|
-11,58
|
-6,79
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
9.303.442
|
|
11,23
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
8.814.438
|
|
-2,38
|
Hàng dệt, may
|
|
6.781.877
|
|
13,67
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
6.419.800
|
|
-22,57
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
5.144.252
|
|
6,1
|
Than các loại
|
22.280
|
2.954.391
|
-63,46
|
-44,31
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
2.717.634
|
|
-59,55
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
823.143
|
|
10,16
|
(* Tính toán số liệu từ TCHQ)