Riêng tháng 12/2020 xuất khẩu 942.256 tấn sắt thép, tương đương 553,4 triệu USD, giá trung bình 587,3 USD/tấn, giảm nhẹ 4,3% về lượng nhưng tăng 1,9% về kim ngạch và tăng 6,5% về giá so với tháng 11/2020; so với tháng 12/2019 thì tăng mạnh 45,1% về lượng và tăng 54,1% về kim ngạch và tăng 6,2% về giá.
Sắt thép của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc, chiếm 35,9% trong tổng lượng và chiếm 28,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước năm 2020, đạt 3,54 triệu tấn, tương đương 1,48 tỷ USD, giá trung bình 419 USD/tấn.
Campuchia đứng thứ 2 thị trường, chiếm gần 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 1,56 triệu tấn, trị giá 839,69 triệu USD, giá trung bình 537 USD/tấn, giảm 8% về lượng, giảm 14,9% kim ngạch và giảm 7,5% về giá so với năm trước.
Tiếp sau đó là thị trường Thái Lan đạt 675.482 tấn, trị giá 390,51 triệu USD, giá trung bình 578 USD/tấn, chiếm 7% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Xuất khẩu sắt thép sang thị trường Malaysia giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với năm trước, với mức giảm tương ứng 15,5%, 19,8% và 5%, đạt 629.419 tấn, tương đương 367,97 triệu USD.

Xuất khẩu sắt thép năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)

Thị trường

Năm 2020

So với năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

9.857.845

5.258.389.859

47,94

25,06

100

100

Trung Quốc đại lục

3.537.585

1.482.497.669

717,67

669,56

35,89

28,19

Campuchia

1.563.602

839.686.559

-8,01

-14,88

15,86

15,97

Thái Lan

675.482

390.507.807

82,26

72,71

6,85

7,43

Malaysia

629.419

367.970.581

-15,54

-19,76

6,38

7

Indonesia

551.427

338.304.503

-36,89

-41,07

5,59

6,43

Philippines

556.803

245.236.459

95,15

81,23

5,65

4,66

Mỹ

191.334

173.262.925

-49,96

-44,51

1,94

3,29

Hàn Quốc

282.723

160.913.256

25,12

5,93

2,87

3,06

Đài Loan (TQ)

293.613

154.188.752

42,65

32,69

2,98

2,93

Ấn Độ

99.483

90.533.370

34,17

44,43

1,01

1,72

Bỉ

108.393

79.644.409

-27,2

-19,42

1,1

1,51

Italia

99.228

77.612.618

17,33

28,17

1,01

1,48

Nhật Bản

123.232

75.253.238

-40,23

-35,7

1,25

1,43

Lào

110.243

71.952.245

-10,6

-16,5

1,12

1,37

Tây Ban Nha

46.861

38.431.951

-28,82

-26,34

0,48

0,73

Anh

51.851

35.885.141

61,87

46,98

0,53

0,68

Pakistan

71.973

35.626.602

30,92

26,53

0,73

0,68

Australia

40.169

29.603.435

4,25

0,42

0,41

0,56

Brazil

39.559

27.005.053

210,61

158,86

0,4

0,51

Myanmar

38.573

25.130.092

20,91

9,67

0,39

0,48

Singapore

44.325

24.138.133

18,39

11,59

0,45

0,46

U.A.E

9.594

7.566.693

35,3

39,93

0,1

0,14

Nga

6.945

6.687.945

21,59

15,61

0,07

0,13

Đức

3.040

3.971.854

141,46

96,8

0,03

0,08

Kuwait

4.631

3.614.538

259,83

277,4

0,05

0,07

Bangladesh

4.074

2.446.203

43,6

40,88

0,04

0,05

Thổ Nhĩ Kỳ

1.158

1.766.328

-37,34

-27,94

0,01

0,03

Achentina

936

1.293.693

18,48

-8,09

0,01

0,02

Hồng Kông (TQ)

226

514.792

2,73

-29,27

0

0,01

Saudi Arabia

603

488.509

-91,36

-90,16

0,01

0,01

Ai Cập

94

88.713

-93,77

-91,44

0

0

 

Nguồn: VITIC