Tính riêng tháng 12/2019 xuất khẩu gần 94.994 tấn than đá, thu về 12,77 triệu USD, giảm mạnh 47,3% về lượng và giảm 49,7% về trị giá so với tháng 11/2019 và cũng giảm 53% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 12/2018.
Giá than xuất khẩu trung bình trong tháng 12/2019 đạt 134,4 USD/tấn, giảm 4,4% so với tháng 11/2019 và giảm 1,6% so với tháng 12/2018. Tính trung bình trong năm 2019 giá than tăng 9,7% so với năm 2018, đạt 147,6 USD/tấn.
Nhật Bản là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại than xuất khẩu của nước ta. Trong năm 2019, xuất khẩu sang Nhật 493.921 tấn than đá, thu về 68,02 triệu USD, giảm 46% về lượng và giảm 44,2% về kim ngạch so với năm 2018; chiếm 43,2% trong tổng lượng than xuất khẩu của cả nước và chiếm tới 40,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Giá than xuất khẩu sang Nhật tăng 3,3% so với năm 2018, đạt 137,7 USD/tấn.
Hàn Quốc là thị trường tiêu thụ than đá lớn thứ 2 của Việt Nam, đạt 161.709 tấn, tương đương 27,27 triệu USD, giá trung bình 168,8 USD/tấn, giảm 61,4% về lượng và giảm 48,9% về kim ngạch nhưng tăng 32,4% về giá so với năm 2018.
Xuất sang Thái Lan 113.687 tấn, tương đương 13,53 triệu USD, giá trung bình 119 USD/tấn, giảm 44,6% về lượng và giảm 43,2% về kim ngạch nhưng tăng 2,5% về giá so với năm 2018.
Trong năm 2019 xuất khẩu than đá sang tất cả các thị trường đều sụt giảm cả về lượng và kim ngạch so với năm 2018, nhưng giá xuất khẩu lại tăng ở toàn bộ cac thị trường; đáng chú ý một số thị trường giá tăng rất mạnh như: Philippines tăng 133,6% về giá nhưng giảm trên 99% cả về lượng và kim ngạch, đạt 184 tấn, tương đương 52.580 USD; Lào tăng 164% về giá nhưng giảm 99% cả về lượng và kim ngạch, đạt 89 tấn, tương đương 31.150 USD.

Xuất khẩu than đá năm 2019

 

Thị trường

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng trị giá (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

1.143.416

168.801.422

-52,28

-47,65

100

Nhật Bản

493.921

68.017.489

-46,02

-44,23

40,29

Hàn Quốc

161.709

27.267.864

-61,39

-48,88

16,15

Thái Lan

113.687

13.534.512

-44,57

-43,21

8,02

Malaysia

56.444

8.533.771

-49,21

-36,54

5,06

Indonesia

34.159

5.002.753

-82,45

-80,09

2,96

Ấn Độ

29.116

4.605.366

-71,01

-69,5

2,73

Đài Loan(TQ)

11.467

1.963.076

-53,19

-49,84

1,16

Philippines

184

52.580

-99,78

-99,48

0,03

Lào

89

31.150

-99,6

-98,95

0,02

 

Nguồn: VITIC