GT: triệu USD

Thị trường

Tháng 3/2017

Nửa đầu T4/2017

So với cùng kỳ 2016 (%)

Từ 1/1 – 15/4/2017

So với cùng kỳ 2016 (%)

Nhật Bản

103.586

52.344

+26,4

305.392

+26,7

Mỹ

98.961

49.895

-13,9

301.991

-16,0

EU

97.773

48.222

-14,2

299.116

-2,6

Anh

15.785

9.755

+23,8

52.371

-1,3

Hà Lan

16.936

7.151

-27,0

50.742

+23,8

Đức

12.651

5.895

-30,9

40.894

-17,7

Italy

12.874

6.141

+18,2

34.046

+2,8

Bỉ

10.130

4.693

-40,4

32.410

-10,8

TQ và HK

73.440

45.421

+46,8

228.723

+16,7

Hồng Kông

13.087

7.286

+9,6

41.854

-3,1

Hàn Quốc

58.889

29.208

+33,2

170.235

+23,6

ASEAN

49.942

20.349

+0,1

145.269

-1,1

Canada

13.388

6.177

-4,9

44.538

+1,1

Brazil

12.526

5.170

+32,4

41.109

-8,0

Australia

15.884

6.608

+4,2

41.047

-5,5

Nga

7.665

3.872

+15,1

23.177

+0,1

Các TT khác

70.385

34.037

+2,7

219.989

+3,4

Tổng cộng

602.437

301.301

+6,8

1.820.587

+5,0

 

Sản phẩm

Tháng 3/2017

Nửa đầu T4/2017

So với cùng kỳ 2016 (%)

Từ 1/1 – 15/4/2017

So với cùng kỳ 2016 (%)

Tôm các loại (mã HS 03 và 16)

240.288

123.894

+4,2

742.181

+0,6

trong đó: - Tôm chân trắng

153.209

69.816

-0,2

461.482

+8,9

- Tôm sú

63.227

41.197

+6,6

209.941

-16,8

Cá tra (mã HS 03 và 16)

142.456

67.871

-3,0

439.200

+0,9

Cá ngừ (mã HS 03 và 16)

50.730

24.206

+10,4

145.471

+20,8

trong đó: - Cá ngừ mã HS 16

7.528

10.928

+21,9

65.537

+36,4

- Cá ngừ mã HS 03

28.498

13.278

+2,4

79.934

+10,4

Cá các loại khác (mã HS 0301 đến 0305 và 1604, trừ cá ngừ, cá tra)

107.910

52.279

+9,9

311.671

+7,3

Nhuyễn thể (mã HS 0307 và 16)

55.590

28.754

+46,8

160.044

+33,3

trong đó: - Mực và bạch tuộc

44.607

25.002

+62,9

132.186

+36,4

- Nhuyễn thể hai mảnh vỏ

10.682

3.709

-11,7

27.436

+20,3

Cua, ghẹ và Giáp xác khác (mã HS 03 và 16)

5.463

4.297

+3,8

22.021

-23,8

TỔNG CỘNG

602.437

301.301

+6,8

1.820.587

+5,0

Nguồn: vasep.com.vn