Nga nhập khẩu rất nhiều điện thoại các loại và linh kiện từ một số nước, trong đó có Việt Nam, Hàn Quốc, v.v…Mặt hàng này chiếm tỷ trọng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong năm 2018 vừa qua, đạt hơn 1,1 tỷ USD. Tuy vậy, trong tháng 12/2018 điện thoại và linh kiện xuất khẩu bị sụt giảm mạnh về trị giá tới 81,15% chỉ đạt 26,7 triệu USD.
Trong các mặt hàng xuất khẩu sang Nga năm 2018, mặt hàng đáng chú ý nhất là hạt tiêu. Tháng 12/2018, Việt Nam xuất khẩu hạt tiêu sang Nga bật mạnh về cả lượng (133,8%) và trị giá (203,44%) so với tháng trước đó. Tuy vậy, vẫn không thể đưa tổng trị giá cả năm 2018 của mặt hàng này tăng mà vẫn âm (-47,02%) so với năm 2017.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Nga trong năm vừa qua sụt giảm mạnh cả về lượng và trị giá, chỉ đạt hơn 9 ngàn tấn với hơn 4,3 triệu USD. Quặng và khoáng sản khác là mặt hàng xuất khẩu tăng đột biến tới 326 lần sang Hàn Quốc trong tháng 12/2018, nhưng lại không hề xuất sang thị trường Nga trong tháng này, cả năm chỉ có 20 tấn với trị giá 230.000 USD.
Sản phầm mây, tre, cói và thảm tuy chiếm thị phần rất nhỏ, nhưng cả năm 2018 trị giá tăng đột biến tới 203,23% so với năm 2017.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nga 12 tháng/2018

Mặt hàng

12T/2018

+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

2.445.046.595

 

12,81%

Hàng thủy sản

 

87.222.428

 

-10,68%

Hàng rau quả

 

29.842.103

 

6,12%

Hạt điều

6.749

59.309.391

20,82%

7,40%

Cà phê

90.418

185.765.363

97,35%

59,14%

Chè

13.897

21.209.765

-19,98%

-14,62%

Hạt tiêu

4.027

11.170.449

-8,19%

-47,02%

Gạo

9.389

4.331.264

-58,05%

-50,54%

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

14.266.713

 

27,76%

Quặng và khoáng sản khác

20

230.000

 

 

Xăng dầu các loại

42.587

34.368.364

14,09%

47,27%

Sản phẩm từ chất dẻo

 

17.043.158

 

37,31%

Cao su

8.863

12.103.221

28,79%

4,04%

Sản phẩm từ cao su

 

2.186.292

 

25,28%

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

16.334.026

 

-18,10%

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

2.060.546

 

203,23%

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

5.127.674

 

33,74%

Hàng dệt, may

 

179.907.270

 

6,19%

Giày dép các loại

 

122.380.906

 

19,88%

Sản phẩm gốm, sứ

 

1.436.223

 

6,91%

Sắt thép các loại

8.516

8.919.054

70,49%

77,50%

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

219.690.218

 

67,59%

Điện thoại các loại và linh kiện

 

1.102.168.103

 

0,80%

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

95.066.851

 

46,93%

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

9.413.416

 

39,85%

(*Tính toán số liệu từ TCHQ)