Giá xuất bình quân đạt 2693,8 USD/tấn, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm 2017.
Trung Quốc vẫn dẫn đầu kim ngạch là thị trường xuất khẩu chủ lực nhóm hàng này của Việt Nam, chiếm 53% tổng lượng xuất khẩu đạt 65,7 nghìn tấn, kim ngạch 183,8 triệu USD, tăng 56,83% về lượng và 66,08% về kim ngạch, giá xuất bình quân tăng 5,8% so với tháng 1/2017.
Thị trường xuất lớn đứng thứ hai là Hàn Quốc, đạt 13,7 nghìn tấn 32,8 triệu USD, tăng 44,64% về lượng và 49,61% về kim ngạch.
Đặc biệt trong tháng đầu năm nay Braxin tăng nhập khẩu xơ, sợi dệt từ thị trường Việt Nam, tuy chỉ đạt 6,4 nghìn tấn 15,8 triệu USD nhưng tăng gấp hơn 3,3 lần về lượng và 3,2 lần về kim ngạch. Ngoài ra, các thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Mỹ và Colombia cũng có mức tăng mạnh so với cùng kỳ. Cụ thể, Thổ Nhĩ Kỳ tăng gấp hơn 2,4 lần về lượng và 2,9 lần về kim ngạch. Ai Cập tăng 2 lần về lượng và 1,6 lần về kim ngạch. Mỹ tăng 2,4 lần về lượng và 2,6 lần về kim ngạch. Colombia tăng 1,6 lần về lượng và 1,9 lần về kim ngạch.
Nhìn chung, tháng đầu năm 2018 lượng xơ, sợi dệt xuất sang các thị trường đều có mức tăng trưởng chiếm 82,3%, ngược lại thị trường với lượng xuất giảm chỉ chiếm 17,6% trong đó xuất sang thị trường Pakistan giảm mạnh nhất 24,63%.
Xuất khẩu xơ, sợi dệt tháng 1/2018

Thị trường

Tháng 1/2018

So sánh cùng kỳ 2017

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng

123.948

333.899.937

57,08

63,19

Trung Quốc

65.769

183.811.570

56,83

66,08

Hàn Quốc

13.726

32.869.797

44,64

49,61

Thổ Nhĩ kỳ

6.423

15.846.959

147,80

199,17

Braxin

3.334

7.999.473

238,13

221,46

Ai Cập

3.192

5.536.015

102,03

68,90

Ấn Độ

2.918

11.117.633

15,38

24,81

Mỹ

2.704

3.534.533

143,38

167,82

Bangladesh

2.615

9.322.118

93,70

103,66

Đài Loan

2.001

6.064.526

-11,03

0,59

Indonesia

1.835

6.032.546

58,60

53,34

Nhật Bản

1.793

6.358.350

56,87

21,91

Malaysia

1.668

4.614.891

35,61

50,31

Pakistan

1.322

3.243.540

-24,63

-2,12

Campuchia

1.118

3.022.266

18,68

26,87

Philippin

688

1.595.389

-9,35

2,50

Colombia

568

1.675.927

61,82

96,53

Italia

101

828.279

31,17

-8,74

(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet