Hàng xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha khá đa dạng, phong phú, trong đó Điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với 323,74 triệu USD, chiếm 7,8 % tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, giảm 36% so với cùng kỳ năm trước; Tính riêng tháng 6/2020, xuất khẩu nhóm hàng này đạt 68,72 triệu USD.
Nhóm hàng dệt, may xếp vị trí thứ hai về kim ngạch, đạt 127,89 triệu USD, giảm 34% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 3% trong tổng kim ngạch. Riêng tháng 6 tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 19,28 triệu USD.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng cà phê, với trị giá 106,88 triệu USD, giảm nhẹ so với cùng kỳ năm 2019 (0,59%). TÍnh riêng tháng 6/2020 kim ngạch đạt 13,15 triệu USD; chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa 6 tháng sang thị trường Tây Ban Nha.
Nhìn chung, trong 6 tháng đầu năm 2020, phần lớn các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha đều giảm nhẹ kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.
Đáng chú ý là hai nhóm hàng Đồ chơi, dụng cụ thể thao và gạo tăng trưởng đột biến. Đồ chơi thể thao tuy kim ngạch chỉ đạt 46,57 triệu USD nhưng lại có mức tăng trưởng cao nhất tăng 811,6% so với cùng kỳ năm ngoái.; Gạo tăng 321%, đạt 530,08 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

                                                                            ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

6T/2020

6T/2019

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

186.935.000

990.384.025

1.326.117.069

-25,32

100

Điện thoại các loại và linh kiện

68.728.377

323.748.168

507.619.541

-36,22

7,88

Hàng dệt, may

19.288.159

127.898.139

194.967.173

-34,40

3,11

Cà phê

13.159.745

106.881.135

107.513.317

-0,59

2,60

Giày dép các loại

16.540.981

76.856.567

114.014.213

-32,59

1,87

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

16.825.234

69.281.956

85.100.386

-18,59

1,69

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

11.597.793

46.576.551

5.108.919

811,67

1,13

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

5.982.278

36.690.196

60.605.699

-39,46

0,89

Hàng thủy sản

3.595.793

26.752.118

35.652.305

-24,96

0,65

Sắt thép các loại

1.740.443

21.191.924

18.503.047

14,53

0,52

Hạt điều

2.466.076

15.229.998

21.502.390

-29,17

0,37

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.306.597

13.703.758

17.775.289

-22,91

0,33

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

2.780.517

12.247.746

12.864.889

-4,80

0,30

Sản phẩm từ chất dẻo

1.475.631

9.657.449

10.894.109

-11,35

0,23

Sản phẩm từ sắt thép

1.533.262

9.457.243

11.972.849

-21,01

0,23

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.052.385

8.326.200

17.055.234

-51,18

0,20

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.590.719

7.940.036

11.103.811

-28,49

0,19

Cao su

615.168

4.808.957

5.492.951

-12,45

0,12

Hạt tiêu

1.155.804

4.058.632

3.930.592

3,26

0,10

Sản phẩm từ cao su

729.949

2.666.152

1.721.955

54,83

0,06

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

273.282

1.604.792

2.091.377

-23,27

0,04

Sản phẩm gốm, sứ

183.574

1.101.605

1.185.897

-7,11

0,03

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

60.698

930.718

1.261.814

-26,24

0,02

Gạo

316.374

530.087

125.714

321,66

0,01

Hàng hóa khác

11.936.161

62.243.898

78.053.598

-20,25

1,51

Nguồn: VITIC