Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 2 tháng đầu năm 2016, thương mại hai nước Việt Nam – Myanmar đạt 81,1 triệu USD, tăng 21,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu đạt 72,3 triệu USD, tăng 28,89% và nhập khẩu đạt 8,7 triệu USD, giảm 18,6%.

Như vậy, hai tháng 2016, Việt Nam đã xuất siêu sang Myanmar 63,6 triệu USD.

Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar chủ yếu các mặt hàng máy móc, phương tiện vận tải, phụ tùng, sản phẩm từ sắt thép, hàng dệt may… trong đó phương tiện vận tải và phụ tùng là mặt hàng chủ lực, chiếm 10,4% tổng kim ngạch, đạt 7,5 triệu USD, tăng 63,03% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch là máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, tăng 30,85%, đạt 6,3 triệu USD, kế đến là sản phẩm từ sắt thép, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Myanamr giảm 30,68% so cùng kỳ…

Nhìn chung, 2 tháng đầu năm nay xuất khẩu sang Myanmar các mặt hàng đều với tốc độ suy giảm, chiếm 53%, trong đó xuất khẩu sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ giảm mạnh nhất, giảm 44,71%, tương ứng với 193,2 nghìn USD. Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng dương chiếm 46,1% và xuất khẩu hàng sản phẩm gốm, sứ tăng mạnh vượt trội, tăng 65,13%, đạt 1,4 triệu USD.

Việt Nam nhập khẩu từ  Myanamar mặt hàng rau quả và một số chủng loại hàng hóa khác.

Thống kê tình hình xuất khẩu sang Myanmar 2 tháng 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

2 tháng 2016

2 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Tổng cộng

72.379.904

56.157.642

28,89

phương tiện vận tải và phụ tùng

7.551.489

4.631.845

63,03

máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

6.338.398

4.844.182

30,85

sản phẩm từ sắt thép

5.399.019

7.788.314

-30,68

kim loại thường khác và sản phẩm

4.584.017

5.493.988

-16,56

sản phẩm từ chất dẻo

2.946.583

2.412.714

22,13

sắt thép các loại

2.008.437

3.340.021

-39,87

hàng dệt, may

1.791.671

2.437.993

-26,51

sản phẩm gốm, sứ

1.415.260

857.112

65,12

bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.186.638

895.088

32,57

chất dẻo nguyên liệu

327.436

396.523

-17,42

hóa chất

231.888

273.581

-15,24

sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

193.280

349.598

-44,71

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam)

Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC

Nguồn: Vinanet