Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam đã xuất khẩu sang các nước Đông Nám, chiếm 24,1% tổng kim ngạch, EU chiếm 16,1% và các nước khác (trừ EU, ASEAN) chiếm 19,5%.
Trong số những thị trường xuất khẩu thì Trung Quốc là thị trường đại kim ngạch cao nhất đạt 72,4 triệu USD, chiếm 13,4% tổng kim ngạch tăng 4,67% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai thị trường Campuchia, đạt 43,4 triệu USD, tăng 3,02% kế đến là Mỹ tăng 7,33% đạt 40,5 triệu USD.
Ngoài ra, Việt Nam còn xuất sang các thị trường khác như: Nhật Bản, Hà Lan, Anh, Australia….
Nhìn chung 11 tháng đầu 2017 kim ngạch xuất sang các thị trường đều tăng trưởng, chiếm 60,7% và ngược lại thị trường với kim ngạch suy giảm chiếm 39,2%.
Đặc biệt 11 tháng đầu 2017 thị trường Indonesia tăng nhập khẩu nhóm hàng này của Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt 11,1 triệu USD chiếm 2% tổng kim ngạch nhưng so với cùng kỳ tăng gấp hơn 4,7 lần. Ngoài ra xuất khẩu sang một số thị trường khác cũng có tốc độ tăng trưởng khá như: Nam Phi tăng 63,74%; Nga tăng 56,68% và Pháp tăng 42,22%.
Xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 11 tháng 2017

Thị trường XK

11 tháng 2017 (USD)

11 tháng 2016 (USD)

So sánh (%)

Tổng

538.157.069

481.396.797

11,79

Trung Quốc

72.474.839

69.242.390

4,67

Campuchia

43.425.634

42.153.724

3,02

Mỹ

40.526.815

37.758.696

7,33

Hàn Quốc

39.678.177

36.419.457

8,95

Nhật Bản

38.826.966

34.617.088

12,16

Pháp

24.488.510

17.219.306

42,22

Philippines

19.696.529

14.454.600

36,26

Thái Lan

18.499.604

17.043.719

8,54

Đài Loan

17.840.533

15.220.862

17,21

Hà Lan

17.469.728

15.290.354

14,25

Đức

16.192.025

13.177.697

22,87

Anh

16.137.869

17.546.953

-8,03

Australia

16.005.109

13.733.565

16,54

UAE

13.591.916

13.714.943

-0,90

Indonesia

11.117.022

2.364.644

370,14

Ba Lan

11.110.993

11.462.632

-3,07

Singapore

10.558.987

11.049.305

-4,44

Nga

10.455.547

6.672.994

56,68

Myanmar

9.557.247

9.654.515

-1,01

Malaysia

9.456.491

8.962.264

5,51

Canada

9.155.882

7.307.640

25,29

Lào

7.476.863

8.048.200

-7,10

Hồng Kông (Trung Quốc)

6.994.618

7.020.921

-0,37

Nam Phi

3.092.778

1.888.823

63,74

Saudi Arabia

1.654.791

1.902.039

-13,00

Séc

1.322.483

1.324.834

-0,18

Ghana

650.739

1.502.164

-56,68

Ấn Độ

484.918

589.857

-17,79

(tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet