Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ukraine trong năm 2014 đạt 229,47 triệu USD, giảm 9,63% so với năm 2013.

Trong năm 2014, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Ukraine vẫn là các sản phẩm truyền thống như hải sản, dệt may, hạt tiêu, hạt điều, gạo, giày dép…Trong đó mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường này vẫn là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 105,23 triệu USD, chiếm 45% tổng trị giá xuất khẩu.

Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Ukraine đều giảm so với năm trước, một số mặt hàng giảm mạnh: xuất khẩu sắt thép các loại giảm 76,75%; hàng dệt may giảm 47,19%; cao su giảm 7,78%; giày dép giảm 15,45%; hạt điều giảm 39,62%; mặt hàng gạo giảm 48,49%.

Chè và rau quả là hai mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng sang thị trường Ukraine, tăng lần lượt 5,13% và 3,06% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam và Ukraine có mối quan hệ truyền thống, lâu dài nhưng hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng. Ukraine là nước láng giếng với Nga có nhiều đặc điểm tương đồng, là thị trường mới nổi với sức mua tăng trưởng nhanh. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khai thác và tìm kiếm lợi nhuận.

Đến nay, hai nước đã ký trên 20 hiệp định về hợp tác trong nhiều lĩnh vực quan trọng như hợp tác kinh tế - thương mại, vận tải biển, vận chuyển hàng không, văn hoá, khoa học, khuyến khích và bảo hộ đầu tư, tránh đánh thuế hai lần.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ukraine năm 2014

Mặt hàng XK
 Năm 2013
 
  Năm 2014

Tăng giảm so với năm trước (%)

 
 Lượng (tấn)
 Trị giá (USD)
 Lượng (tấn)
 Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
 253.909.379
 
229.470.250
 
-9,63

Điện thoại các loai và linh kiện

 
 
 
105.231.687
 
 
Hàngthủy sản
 
 41.496.519
 
36.654.788
 
-11,67
Hạt tiêu
2.364
 14.123.134
 1.211
8.385.005
-48,77
-40,63
Hàng dệt may
 
 12.116.209
 
6.398.380
 
-47,19
Giày dép các loại
 
 6.648.601
 
5.621.283
 
-15,45
Hạt điều
1.395
 8.937.470
775
5.396.564
-44,44
-39,62
Gạo
 24.926
 10.444.582
11.775
5.380.195
-52,76
-48,49
Sản phẩm từ chất dẻo
 
 4.393.245
 
3.661.699
 
-16,65
Cao su
1.236
 3.165.280
 1.704
2.919.101
+37,86
-7,78
Chè
1.379
 2.225.944
 1.536
2.340.037
+11,39
+5,13
Hàng rau quả
 
 1.577.244
 
1.625.501
 
+3,06
Sắt thép các loại
1.100
 2.744.216
555
 638.136
-49,55
-76,75
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet