Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia tháng 8/2010 đạt 120,9 triệu USD, giảm 3% so với tháng trước nhưng tăng 31,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2010 đạt 976,7 triệu USD, tăng 34,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.

Xăng dầu các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2010, đạt 381,4 triệu USD, tăng 28,5% so với cùng kỳ, chiếm 39% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là sắt thép các loại đạt 123,3 triệu USD, tăng 47% so với cùng kỳ, chiếm 12,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 35,5 triệu USD, tăng 37,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Hàng thuỷ sản đạt 6,2 triệu USD, giảm 44,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hoá chất đạt 1,6 triệu USD, giảm 9,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 35 triệu USD, giảm 9,1% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 4,9 triệu USD, giảm 5,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sản phẩm gốm, sứ đạt 9,7 triệu USD, tăng 95,1% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hàng dệt, may đạt 35,6 triệu USD, tăng 78,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2010

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 8T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

726.317.010

976.728.054

+ 34,5

Hàng thuỷ sản

11.075.846

6.194.936

- 44,1

Hàng rau quả

2.521.226

3.322.754

+ 31,8

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

23.192.793

29.466.338

+ 27

Xăng dầu các loại

296.742.792

381.357.943

+ 28,5

Hoá chất

1.816.502

1.637.425

- 9,9

Sản phẩm hoá chất

16.146.041

18.490.248

+ 14,5

Chất dẻo nguyên liệu

3.722.270

4.431.607

+ 19

Sản phẩm từ chất dẻo

24.981.217

34.774.909

+ 39,2

Sản phẩm từ cao su

1.996.734

2.228.770

+ 11,6

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.130.815

1.323.548

+ 17

Giấy và các sản phẩm từ giấy

7.043.192

10.072.773

+ 43

Hàng dệt, may

19.907.830

35.567.583

+ 78,7

Sản phẩm gốm, sứ

4.959.926

9.677.532

+ 95,1

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

2.138.375

2.591.649

+ 21,2

Sắt thép các loại

83.854.480

123.310.464

+ 47

Sản phẩm từ sắt thép

38.453.758

34.973.328

- 9,1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

25.811.935

35.540.828

+ 37,7

Dây điện và dây cáp điện

5.176.097

4.910.735

- 5,1

Phương tiện vận tải và phụ tùng

6.958.697

7.188.932

+ 3,3

 

Nguồn: Vinanet