Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nga tháng 10/2011 đạt 145,9 triệu USD, tăng 10,5% so với tháng trước và tăng 64,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nga 10 tháng đầu năm 2011 đạt 1 tỉ USD, tăng 63,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nga 10 tháng đầu năm 2011 đạt 434 triệu USD, chiếm 41,3% trong tổng kim ngạch.

Trong 10 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 810 nghìn USD, tăng 479,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 4 triệu USD, tăng 134,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; hạt tiêu đạt 20 triệu USD, tăng 79,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt điều đạt 47,5 triệu USD, tăng 64,8% so với cùng kỳ, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Xăng dầu các loại đạt 7,8 triệu USD, giảm 58% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gạo đạt 19,8 triệu USD, giảm 40,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 8 triệu USD, giảm 16,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chè đạt 19 triệu USD, giảm 12,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nga 10 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

643.131.706

1.051.878.509

+ 63,6

Hàng thủy sản

76.082.792

98.808.448

+ 29,9

Hàng rau quả

22.445.694

25.305.820

+ 12,7

Hạt điều

28.797.478

47.463.428

+ 64,8

Cà phê

32.993.238

37.353.961

+ 13,2

Chè

22.017.424

19.213.589

- 12,7

Hạt tiêu

11.204.798

20.093.586

+ 79,3

Gạo

33.064.522

19.802.300

- 40,1

Sắn và các sản phẩm từ sắn

139.756

810.405

+ 479,9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

9.732.687

8.154.370

- 16,2

Xăng dầu các loại

18.487.397

7.756.520

- 58

Sản phẩm từ chất dẻo

5.407.317

7.904.088

+ 46,2

Cao su

42.566.793

45.174.174

+ 6,1

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

6.395.069

8.608.830

+ 34,6

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

3.960.046

3.861.849

- 2,5

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.692.448

3.967.483

+ 134,4

Hàng dệt, may

60.163.459

91.866.725

+ 52,7

Giày dép các loại

35.504.216

48.622.371

+ 36,9

Sản phẩm gốm, sứ

1.655.524

2.087.599

+ 26

Sắt thép các loại

1.729.602

1.693.994

- 2,1

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

36.793.735

 

Điện thoại các loại và linh kiện

 

433.998.846

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

7.495.927

 

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga trong 10 ngày giữa tháng 11/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Cao su SVR3L, hàng mới, đồng nhất (33.33kgs/bành)

tấn

$3,580.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Chè đen BPS xuất xứ Việt Nam, hàng đóng đồng nhất trong bao PP/PE. 40 kg/bao

kg

$1.29

Cảng Hải Phòng

Chả cá đông lạnh

kg

$1.85

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Dứa miếng đóng hộp sắt tây 850ml (24 hộp/thùng)

thùng

$16.90

Cảng Hải Phòng

Cà chua bi dầm dấm đóng lọ 720ml/680gr

lọ

$0.54

Cảng Hải Phòng

Dưa bao tử dầm dấm đóng lọ 720ml (12 lọ/thùng)

lọ

$0.48

Cảng Hải Phòng

áo Jacket trẻ em trai 3382

cái

$27.21

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Quần Jean Nam

chiếc

$16.45

Cảng Hải Phòng

Quần Jean Nữ

chiếc

$16.21

Cảng Hải Phòng

Váy Jean Nữ

chiếc

$9.48

Cảng Hải Phòng

 

Nguồn: Vinanet