(VINANET) Sản phẩm máy vi tính, điện tử và linh kiện các loại của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường nước ngoài tháng 2/2014 sụt giảm 17,32% so với tháng đầu năm 2014, chỉ đạt 619,02 triệu USD; cộng chung cả 2 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,37 tỷ USD, giảm 7,56% so với cùng kỳ năm 2013, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Trung Quốc là thị trường tiêu thụ nhiều nhất nhóm sản phẩm vi tính, điện tử của Việt Nam; tháng 2 xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 128,35 triệu USD, giảm 6,12% so với tháng đầu năm; đưa kim ngạch xuất khẩu cả 2 tháng sang thị trường này đạt 264,35 triệu USD, chiếm 19,36% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 12,62% so với 2 tháng đầu năm 2013.

Đứng thứ 2 thị trường là xuất khẩu sang Hoa Kỳ, riêng tháng 2 kim ngạch đạt 90,72 triệu USD, giảm 21,85% so T1/2014, nhưng tính chung cả 2 tháng thì kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này vẫn tăng 29,75% so cùng kỳ, đạt 205,18 triệu USD, chiếm 15,03%.

Tiếp sau 2 thị trường chủ đạo trên là 6 thị trường lớn cũng đạt kim ngạch lớn trên 50 triệu USD trong 2 tháng đầu năm như: Malaysia (93,23 triệu USD, giảm 43,08%); Hồng Kông (80,98 triệu USD, tăng 44,45%); Hà Lan (67,04 triệu USD, giảm 24,85%); Singapore (66,85 triệu USD, tăng 10,09%); Nhật Bản (57,35 triệu USD, tăng 15,67%); Đức (57,22 triệu USD, tăng 2%). 

Trong số 37 thị trường tiêu thụ máy vi tính, điện tử của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm, thì có 21/37 thị trường đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với 2 tháng đầu năm 2013; trong đó các thị trường tăng mạnh nhập khẩu nhóm sản phẩm này của Việt Nam là: Nam Phi (tăng 235,64%, đạt 9,01 triệu USD); Indonesia (tăng 102,38%, đạt 15,22 triệu USD); U.A.E (tăng 91,09%, đạt 41,42 triệu USD); Canada (tăng 85,07%, đạt 19,11 triệu USD); Thổ Nhĩ Kỳ (tăng 79,17%, đạt 10,56 triệu USD); Mexico (tăng 73,51%, đạt 20,54 triệu USD).

Tuy nhiên, xuất khẩu sang Anh, Pháp, Tây Ban Nha lại sụt giảm mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ, với mức giảm lần lượt là 78,41%, 74,94% và 52,76%.

Số liệu Hải quan về xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện 2 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD
Thị trường
T2/2014
2T/2014
T2/2014 so với T1/2014(%)
2T/2014 so cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch
       619.020.603
       1.365.397.791
-17,32
-7,56
Trung quốc
        128.350.444
           264.354.211
-6,12
-12,62
Hoa Kỳ
          90.720.457
           205.178.997
-21,85
+29,75
Malaysia
          41.555.366
             93.230.981
-19,58
-43,08
Hồng Kông
          41.666.620
             80.980.203
+6,45
+44,45
Hà Lan
          30.475.875
             67.041.811
-16,68
-24,85
Singapore
          31.095.075
             66.851.673
-13,05
+10,09
Nhật Bản
          25.897.382
             57.347.500
-18,02
+15,67
Đức
          14.337.434
             57.223.971
-66,53
+2,00
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
          13.252.583
             41.420.722
-52,83
+91,09
Hàn Quốc
          16.654.556
             36.105.856
-14,39
-4,35
Ấn Độ
          13.894.386
             24.447.315
+31,66
-22,35
Slovakia
          12.971.673
             22.956.530
+27,61
+10,07
Thái Lan
            9.977.086
             20.888.717
-8,05
+10,78
Mexico
            8.194.958
             20.542.213
-34,42
+73,51
Canada
            9.751.964
             19.110.670
+4,20
+85,07
Braxin
            9.310.587
             19.077.115
-5,01
+43,91
Philippines
            7.048.766
             18.584.398
-38,87
+62,83
Anh
            7.678.102
             18.162.573
-26,77
-78,41
Italia
            7.574.887
             17.200.603
-21,31
-6,74
Nga
            5.622.919
             15.868.013
-45,12
-32,72
Đài Loan
            4.581.420
             15.581.084
-42,73
+21,56
Pháp
            7.404.113
             15.222.987
-5,32
-74,94
Indonesia
            5.981.142
             14.269.900
-27,84
+102,38
Nigeria
            7.446.242
             13.437.998
+24,27
+43,03
Tây Ban Nha
            6.575.575
             13.128.171
+0,34
-52,76
Australia
            5.954.499
             12.576.161
-10,08
-37,77
Thuỵ Điển
            4.378.303
             11.284.967
-36,61
-6,12
Thổ Nhĩ Kỳ
            6.849.232
             10.556.484
+84,75
+79,17
Nam Phi
            4.359.654
               9.010.182
-6,25
+235,64
Ba Lan
            4.103.491
               8.419.695
-4,94
+11,09
Bồ Đào Nha
            1.410.477
               3.184.250
-20,50
-30,25
NewZealand
               436.434
               2.360.465
-77,32
*
Panama
               575.093
               2.132.547
-63,07
+38,57
Bỉ
               754.195
               1.915.566
-35,06
+47,97
Hungari
               643.213
               1.046.099
+59,50
-35,06
Thuỵ Sĩ
               432.096
               1.003.227
-24,34
-31,55
Phần Lan
                 21.194
                    21.194
*
-7,74
 

 Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet