Theo số liệu của Hải quan, nhập khẩu bông nguyên liệu về Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2014 đạt 111.805 tấn, trị giá 216.681.870 USD, tăng 27,46% về lượng và tăng 30,29% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Ấn Độ vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp bông nguyên liệu cho Việt Nam, với 44.242 tấn, trị giá 82.605.610 USD, tăng 83,98% về lượng và tăng 92,63% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 38,1% tổng trị giá nhập khẩu. Tiếp đến là thị trường Hoa Kỳ, với 37.983 tấn, trị giá 79.239.962 USD, giảm 2,98% về lượng, nhưng tăng 2,63% về trị giá.

Thị trường lớn thứ ba cung cấp bông nguyên liệu cho Việt Nam là Braxin, với 4.636 tấn, trị giá 9.572.552 USD, giảm 15,69% về lượng và giảm 20,62% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam còn nhập khẩu bông nguyên liệu từ các thị trường khác trong 2 tháng đầu năm 2014 với mức tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước: Australia, với 2.080 tấn, trị giá 4.355.439 USD, tăng 371,66% về lượng và tăng 401,17% về trị giá; nhập từ thị trường Trung Quốc tăng 523,33% về lượng và tăng 461,71% về trị giá; từ Indonêsia tăng gấp 21 lần về lượng và tăng 4 lần về trị giá.

Tham khảo một số giá bông nhập khẩu trong tuần đầu tháng 3/2014

Giá bông nhập khẩu từ Ấn Độ ở mức 1.922 USD/tấn; từ Bờ Biển Ngà tăng lên 2.009 USD/tấn; từ Braxin lên 2.003 USD/tấn; từ Thuỵ Sĩ lên 2.010 USD/tấn; từ Anh tăng lên 2.045 USD/tấn; từ Malaixia lên 2.115 USD/tấn. So với cùng kỳ năm 2013, giá bông nhập khẩu từ các thị trường trên tăng từ 5,0 – 7,9%. Ngoài ra, giá bông nhập khẩu từ các thị trường khác như sau: từ Mỹ đạt 2.128 USD/kg; từ Mali đạt 1.963 USD/tấn và Uganda đạt 1.960 USD/tấn.

Số liệu của Hải quan về nhập khẩu bông 2 tháng đầu năm 2014
Thị trường
2Tháng/2013
 
2Tháng/2014
 
2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
87.715
166.304.312
111.805
216.681.870
+27,46
+30,29
Ấn Độ
24.047
42.882.671
44.242
82.605.610
+83,98
+92,63
Hoa Kỳ
39.150
77.209.095
37.983
79.239.962
-2,98
+2,63
Braxin
5.499
12.059.280
4.636
9.572.552
-15,69
-20,62
Bờ Biển Nga
2.170
3.931.102
2.727
5.282.265
+25,67
+34,37
Australia
441
869.051
2.080
4.355.439
+371,66
+401,17
Trung Quốc
30
146.203
187
821.242
+523,33
+461,71
Indonêsia
29
128.413
661
749.273
+2179,31
+483,49
Hàn Quốc
169
250.242
454
516.432
+168,4
+106,37
Đài Loan
5
24.177
365
337.474
+7200
+1295,85
Pháp
 
 
98
159.577
 
 
Achentina
399
647.720
43
83.776
-89,22
-87,07
Italia
43
42.998
116
75.471
+169,77
+75,52
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet/Hiệp hội bông sợi Việt Nam