Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu quặng và khoáng sản về Việt Nam trong 11 tháng năm 2014 đạt 3,65 triệu tấn, trị giá 415,37 triệu USD, tăng 12,62% về lượng và tăng 11,38% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập khẩu quặng và khoáng sản trị giá lớn nhất từ thị trường Trung Quốc, trị giá 69,36 triệu USD, chiếm 16% tổng trị giá nhập khẩu. Tiếp đến là thị trường Thái Lan, trị giá 60,40 triệu USD, tăng 35,3% về trị giá; đứng thứ ba là Ôxtrâylia, trị giá 40,53 triệu USD, tăng 66,72% so với cùng kỳ năm trước.

Hai thị trường mà Việt Nam gia tăng nhập khẩu nhiều nhất là Malaysia và Thổ Nhĩ Kỳ, tăng lần lượt 140,33% và 164,96% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam là nước giàu tài nguyên với trên 100 chủng loại khoáng sản. Tài nguyên khoáng sản chính phải kể đến các mỏ dầu khí phân bố tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam,  các mỏ than ở vùng Đông Bắc, mỏ bauxit ở vùng Nam Tây nguyên, các mỏ ti tan trải dải ven vùng duyên hải miền Trung.  Ngoài những khoáng sản kể trên, chúng ta có những mỏ quặng sắt; kim loại mầu như: thiếc, kẽm, đồng; đất hiếm, các khoáng chất phi kim loại có khả năng khai thác thương mại.

Khi có công nghệ khai khoáng tốt hơn chúng ta sẽ khai thác. Khi đó quặng được khai thác hiệu quả hơn, mọi nguyên tố có trong thành phần của quặng đều được tận dụng sẽ tạo ra giá trị lớn hơn. Khi công nghệ chế biến quặng tốt hơn, sẽ sản xuất quặng tinh; quặng sẽ được sử dụng như đầu vào của các ngành công nghiệp nội địa tạo ra sản phẩm để xuất khẩu, giảm nhập khẩu tạo ra giá trị gia tăng.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu quặng và khoáng sản 11 tháng năm 2014

Thị trường
11Tháng/2013
 11Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

  
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
3.241.824
372.929.901
3.651.078
415.375.762
+12,62
+11,38
Trung Quốc
243.180
94.663.294
280.170
69.364.349
+15,21
-26,73
Thái Lan
1.428.992
44.540.826
1.909.331
60.409.222
+33,61
+35,63
Ôxtrâylia
59.746
24.312.202
111.613
40.532.870
+86,81
+66,72
Nga
91.226
43.029.215
60.427
32.409.193
-33,76
-24,68
Hoa Kỳ
11.396
20.417.349
11.790
29.038.183
+3,46
+42,22
Ấn Độ
139.331
24.653.591
95.131
14.504.352
-31,72
-41,17
Đài Loan
75.231
14.937.218
42.461
10.851.091
-43,56
-27,36

Malaysia

17.469
3.870.888
75.360
9.303.035
+331,39
+140,33
Thổ Nhĩ Kỳ
19.650
2.793.431
47.932
7.401.602
+143,93
+164,96
Hàn Quốc
6.698
6.342.497
12.834
6.214.330
+91,61
-2,02
Đức
2.802
44.55.295
8.960
5.727.319
+219,77
+28,55

Singapore

33.031
6.213.635
27.088
5.477.449
-17,99
-11,85
Braxin
4.738
3.503.619
3.907
2.950.603
-17,54
-15,78
Pháp
2.560
2.069.715
2.003
1.388.491
-21,76
-32,91

Canađa

1566
2.508.789
734
607.806
-53,13
-75,77
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet