Việt Nam nhập từ Ấn Độ tới 30 chủng loại hàng hóa, trong đó bông là chủng loại hàng được nhập nhiều nhất, với kim ngạch 122,8 triệu USD, chiếm 13,4% tổng kim ngạch.

(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2015 Việt Nam đã nhập khẩu 914,2 triệu USD từ thị trường Ấn Độ, giảm 20,21% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập từ Ấn Độ tới 30 chủng loại hàng hóa, trong đó bông là chủng loại hàng được nhập nhiều nhất, với kim ngạch 122,8 triệu USD, chiếm 13,4% tổng kim ngạch, tuy nhiên tốc độ nhập khẩu bông từ thị trường Ấn Độ trong 4 tháng 2015 giảm, giảm 19,83% so với 4 tháng 2014.

Chủng loại hàng nhập nhiều thứ hai là thủy sản, với 111,9 triệu USD, giảm 7,73%, kế đến là máy móc thiết bị, giảm 9,1% với kim ngạch 92,5 triệu USD, dược phẩm giảm 10,99%, tương đương với 75 triệu USD…

Nhìn chung, 4 tháng 2015, các chủng loại hàng hóa nhập từ Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng âm, chiếm 63,3%, trong đó nhập ngô giảm mạnh nhất, giảm 75,39%, sắt thép các loại giảm 72,46% và kim loại thường giảm 59,69%...

Ngược lại, nhập hàng ôtô nguyên chiếc tăng mạnh vượt trội, tăng 386,03% tuy kim ngạch chỉ đạt 37,6 triệu USD, kế đến là đá quý kim loại quý và sản phẩm tăng 160,07%.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ về tình hình nhập khẩu từ Ấn Độ 4 tháng 2015 – ĐVT: USD

Mặt hàng
KNNK 4T/2015
KNNK 4T/2014
+/- (%)
Tổng cộng
914.233.371
1.145.782.207
-20,21
bông các loại
122.896.199
153.295.521
-19,83
hàng thủy sản
111.952.120
121.325.904
-7,73
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
92.578.978
101.849.635
-9,10
dược phẩm
75.031.116
84.295.909
-10,99
thức ăn gia súc và nguyên liệu
44.590.305
69.231.020
-35,59
ô tô nguyên chiếc các loại
37.643.925
7.745.150
386,03
nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
34.933.152
35.726.188
-2,22
sắt thép các loại
33.576.353
121.933.956
-72,46
xơ, sợi dệt các loại
31.808.395
23.317.989
36,41
hóa chất
25.684.570
28.098.290
-8,59
sản phẩm hóa chất
23.721.941
21.299.505
11,37
ngô
22.831.529
92.786.805
-75,39
kim loại thường khác
22.341.452
55.418.184
-59,69
đá quý kim loại quý và sản phẩm
19.697.205
7.573.848
160,07
vải các loại
18.274.335
18.204.153
0,39
chất dẻo nguyên liệu
17.251.616
37.128.894
-53,54
nguyên phụ liệu dược phẩm
16.962.368
20.667.371
-17,93
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
14.283.209
14.580.575
-2,04
giấy các loại
9.374.550
6.779.571
38,28
linh kiện, phụ tùng ô tô
7.233.369
6.060.390
19,35
quặng và khoáng sản khác
6.125.509
4.043.261
51,50
sản phẩm từ sắt thép
5.511.134
3.397.406
62,22
nguyên phụ liệu thuốc lá
4.261.162
6.969.935
-38,86
sản phẩm từ chất dẻo
3.912.715
4.966.510
-21,22
phân bón các loại
3.345.819
2.826.263
18,38
sản phẩm khác từ dầu mỏ
2.902.196
4.366.160
-33,53
dầu mỡ động thực vật
2.388.919
2.687.342
-11,10
sản phẩm từ cao su
1.916.592
1.744.516
9,86
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
1.141.484
1.170.377
-2,47
hàng rau quả
1.032.397
2.154.745
-52,09

Hương Nguyễn

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet