(VINANET)- Theo số liệu thống kê, trong năm 2013 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Philippin trị giá 952,86 triệu USD, giảm 1,21% so với cùng kỳ năm trước.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Philippin, trị giá 411.689.630 USD, tăng 10,24% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 43,2% tổng trị giá nhập khẩu. Đứng thứ hai là phân bón các loại, với 276.370 tấn, trị giá 130.374.299 USD, giảm 15,31% về lượng và giảm 22,38%, chiếm 13,6% tổng trị giá nhập khẩu (Việt Nam chủ yếu nhập khẩu phân bón hóa học có chứa Kali từ Philippin, được dùng sản xuất phân bón NPK, (qua cảng cát lái HCM, CFR).

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba là máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 55.373.937 USD, giảm 0,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 5,8% tổng trị giá nhập khẩu. Ba mặt hàng trên chiếm 57,6% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Philippin trong năm 2013.

Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu tăng so với năm trước là: Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 26,33%; sản phẩm hóa chất tăng 7,83%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 26,96%; sản phẩm từ kim loại tăng 8,56%; vải các loại tăng 30,73%; sản phẩm từ cao su tăng 51,11%. Đáng chú ý mặt hàng sữa và sản phẩm sữa có mức tăng trưởng nhập khẩu nhiều nhất từ Philippin, tăng 176,82% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm so với năm trước gồm: Kim loại thường giảm 10,05%; dây điện và dây cáp điện giảm 6,97%; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 1,01%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 18,17%; chất dẻo nguyên liệu giảm 22,08%; giấy các loại giảm 10,2%; dược phẩm giảm 61,53%; sản phẩm từ sắt thép giảm 18,86%; hàng thủy sản giảm 48,89%; sắt thép các loại giảm 71,15%.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Philippin năm 2013

 
Mặt hàng
 
Năm 2012
Năm 2013

Năm 2013 so với cùng kỳ (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng
Trị giá
Tổng
 
964.524.131
 
952.860.141
 
-1,21

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
373.444.590
 
411.689.630
 
+10,24
Phân bón các loại
326.326
167.954.386
276.370
130.374.299
-15,31
-22,38

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 
55.819.375
 
55.373.937
 
-0,8
Kim loại thường khác
6.640
55.593.510
6.429
50.007.675
-3,18
-10,05

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 
28.670.422
 
36.218.925
 
+26,33
Dây điện và dây cáp điện
 
23.409.900
 
21.778.089
 
-6,97
Phế liệu sắt thép
 
 
51.603
20.610.113
 
 
Nguyên phụ liệu thuốc lá
 
20.761.853
 
20.553.105
 
-1,01

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
23.630.606
 
19.337.178
 
-18,17
Chất dẻo nguyên liệu
13.517
22.236.683
9.281
17.327.467
-31,34
-22,08
Sản phẩm hóa chất
 
14.594.511
 
15.737.782
 
+7,83
Sản phẩm từ chất dẻo
 
11.035.583
 
14.010.237
 
+26,96
Giấy các loại
19.955
13.553.574
19.787
12.167.873
-0,84
-10,22
Sữa và sản phẩm sữa
 
3.474.787
 
9.618.796
 
+176,82
Dược phẩm
 
21.932.337
 
8.436.554
 
-61,53
Sản phẩm từ sắt thép
 
8.149.521
 
6.612.572
 
-18,86
Sản phẩm từ cao su
 
2028602
 
3.065.447
 
+51,11

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 
2.512.654
 
2.727.850
 
+8,56
Hàng thủy sản
 
4.912.497
 
2.707.272
 
-44,89
Vải các loại
 
2.036.996
 
2.662.913
 
+30,73
Sắt thép các loại
2.290
1.637.450
751
472.474
-67,21
-71,15
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan