Tám tháng đầu năm 2011 cả nước xuất khẩu 99.787 tấn hạt tiêu, thu về 560,25 triệu USD (tăng 8,6% về lượng và tăng 83,71% về kim ngạch so với 8 tháng đầu năm ngoái, đạt 71,3% kế hoạch đặt ra năm 2011); trong đó riêng tháng 8 xuất khẩu 16.988 tấn, trị giá 106,25 triệu USD (tăng 29% về lượng và tăng 35,41% về kim ngạch so với tháng 7).

Hiện nay, giá hồ tiêu đã vượt ngưỡng 100 triệu đồng/tấn, tăng gần gấp đôi so với giá đầu năm 2011 và gấp 3 lần so với đầu năm 2010. Giá hồ tiêu Việt Nam cũng tăng theo giá trên thị trường thế giới và đạt mức cao nhất 15 năm qua, vượt qua cả dự tính của giới kinh doanh. Nếu tiếp tục giữ ở mức giá này, dự kiến Việt Nam sẽ thu được 800 triệu USD từ xuất khẩu hồ tiêu trong năm 2011, tăng 380 triệu USD so với năm ngoái.

Xuất khẩu hạt tiêu sang Hoa Kỳ - thị trường lớn nhất của Việt Nam sau khi sụt giảm trên 13% trong tháng 7, sang tháng 8 lại tăng nhẹ trở lại 0,66% về kim ngạch, đạt 19,91 triệu USD; đưa kim ngạch cả 8 tháng lên dẫn đầu với 107,98 triệu USD, chiếm 19,27% tổng kim ngạch, tăng 152,69% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tháng 8, xuất khẩu hạt tiêu sang thị trường U.A.E tăng trưởng mạnh trên 214% về kim ngạch so với tháng 7, đạt 17,86 triệu USD; đưa kim ngạch cả 8 tháng lên vị trí thứ 2 với 51,84 triệu USD, chiếm 9,25% tổng kim ngạch, tăng 89,64% so với cùng kỳ.

Thị trường Đức đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch trong 8 tháng đầu năm với 50,46 triệu USD, chiếm 9% tổng kim ngạch, tăng 25,68% so với cùng kỳ.

Tiếp sau đó là một số thị trường lớn của xuất khẩu hạt tiêu Việt Nam trong 8 tháng như: Hà Lan 36,28 triệu USD, Ấn Độ 32,26 triệu USD,  Ai Cập 26,43 triệu USD, Pakistan 25,7 triệu USD, Tây Ban Nha 20,43 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu sang đa số các thị trường trong tháng 8 tăng so với tháng 7, trong đó kim ngạch tăng mạnh trên 100% ở các thị trường sau: Thái Lan 512,5%, Australia 423,7%, Thổ Nhĩ Kỳ 246,4%, U.A.E 214,4%, Singapore 204,6%, Pakistan 198,7%, Ucraina 131%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường Indonesia, Philippines và Malaysia với mức giảm lần lượt là 70,5%, 59,9% và 53,3% về kim ngạch so với tháng 7.

Xét chung cả 8 tháng đầu năm 2011, chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là Malaysia (-33,9%) và Ba Lan (-1,7%), còn lại tất các thị trường khác đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010.

Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường 8 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

 

 

T8/2011

 

 

8T/2011

% tăng giảm KN T8/2011 so với T7/2011

% tăng giảm KN T8/2011 so với T8/2010

% tăng giảm KN 8T/2011 so với 8T/2010

Tổng cộng

106.252.358

560.250.271

+35,41

+225,72

+83,71

Hoa Kỳ

19.912.797

107.983.875

+0,66

+368,07

+152,69

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

17.858.708

51.843.942

+214,36

+462,36

+89,64

Đức

4.307.102

50.456.375

-0,24

+7,92

+25,68

Hà Lan

6.265.644

36.282.980

+52,73

+68,51

+61,89

Ấn Độ

5.020.753

32.262.368

-15,96

+351,76

+92,77

Ai Cập

5.890.229

26.426.087

+38,26

+2858,32

+195,82

Pakistan

8.484.693

25.704.991

+198,67

+16015,28

+133,15

Tây Ban Nha

5.228.158

20.429.220

+70,15

+3282,94

+241,05

Nga

4.037.036

19.414.164

+76,00

+319,98

+89,39

Singapore

4.416.951

17.241.362

+204,60

+746,79

+211,45

Anh

3.016.542

14.386.269

+56,46

+153,00

+63,31

Hàn Quốc

1.143.579

10.277.486

+23,33

+8,25

+69,80

Ba Lan

1.030.809

9.504.348

-34,21

-12,45

-1,69

Pháp

1.629.276

9.375.985

-2,52

+84,55

+77,68

Nhật Bản

1.034.999

8.284.577

+17,94

+21,30

+50,71

Ucraina

1.264.069

8.223.142

+131,17

+15,66

+35,48

Indonesia

651.240

6.866.552

-70,50

*

*

Thái Lan

782.427

6.214.218

+512,49

*

*

Philippines

740.115

5.745.883

-59,87

-1,60

+4,88

Thổ Nhĩ Kỳ

1.880.008

5.608.163

+246,43

+1685,38

+89,22

Nam Phi

773.075

5.419.437

-15,82

+6,27

+97,50

Italia

439.530

4.437.468

-3,26

+181,30

+65,93

Australia

1.177.270

3.773.639

+423,73

+450,78

+71,94

Canada

517.682

3.551.186

-25,45

+280,14

+60,38

Bỉ

728.445

3.511.128

+66,42

+68,33

+51,47

Malaysia

342.300

3.466.031

-53,26

+185,96

-33,92

Cô Oét

0

1.144.540

*

*

*

(Vinanet-T.Thuy)

Nguồn: Vinanet