(VINANET) - Năm 2012, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 46,7% so với năm 2011, đạt 538,8 triệu USD. Tuy nhiên bước sang năm 2013 tốc độ tăng trưởng xuất khẩu mặt hàng này tăng chậm lại. Nếu như 3 tháng đầu năm kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thủy tinh và sản phẩm đạt 103,7 triệu USD, tăng 2,9% thì sang 6 tháng, xuất khẩu mặt hàng này lại giảm nhẹ, giảm 2%, kim ngạch chỉ đạt 235,8 triệu USD và 9 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tiếp tục giảm 4,69% so với cùng kỳ đạt 382,9 triệu USD. Tính riêng tháng 9/2013, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này giảm so với tháng liền kề trước đó, giảm 17,2%, đạt 44,4 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ đầu năm cho đến tháng 9/2013

 
Kim ngạch (USD)
Tốc độ +/- (%)
3 tháng
103.704.654
+2,9
6 tháng
235.851.911
-2,0
9 tháng
382.902.550
-4,1
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ)

Về thị trường xuất khẩu, Việt Nam xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm sang  12 thị trường trên thế giới, trong đó Xingapo là thị trường đạt kim ngạch cao nhất 144,5 triệu USD, chiếm 37,7% tổng kim ngạch, giảm 21,49% so với cùng kỳ. Thị trường xuất nhiều thứ hai sau Xingapo là Malaixia, đạt kim ngạch 75,5 triệu USD, tăng 20,88%, kế đến là thị trường Nhật Bản với 51,2 triệu USD, tăng 14,63% so với cùng kỳ.

Là thị trường có vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao thương hàng hóa, nhưng thị trường Trung Quốc chỉ đứng thứ 4 sau Nhật Bản, đạt kim ngạch 34 triệu USD, tăng 95,24% - đây cũng là thị trường có tốc độ tăng mạnh nhất.

Ngoài những thị trường kể trên, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh của Việt Nam còn xuất khẩu sang một số thị trường khác như: Hoa Kỳ, Đài Loan – hai thị trường này đều đạt kim ngạch trên 10 triệu USD;  Philippin, Hàn Quốc, Thái Lan, Canada, Cămpuchia và Hồng Kông, trong số đó chỉ có thị trường Hồng Kông đạt kim ngạch thấp nhất, đạt 437,7 nghìn USD còn đâu kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều đạt trên 1 triệu USD.

Thống kê thị trường xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 9 tháng 2013

ĐVT: USD     
(Nguồn số liệu: thống kê sơ bộ TCHQ)

Thị trường
KNXK 9T/2013
KNXK 9T/2012
Tốc độ +/- (%)
tổng KN
382.902.550
401.750.664
-4,69
Xingpao
144.595.971
184.169.033
-21,49
Malaxiia
75.580.366
62.523.831
20,88
Nhật Bản
51.240.766
44.699.137
14,63
Trung Quốc
34.069.744
17.450.513
95,24
Hoa Kỳ
33.424.588
34.309.505
-2,58
Đài Loan
13.361.669
9.895.085
35,03
Philippin
5.404.127
11.266.590
-52,03
Hàn Quốc
4.776.784
9.551.524
-49,99
Thái Lan
3.577.722
4.646.997
-23,01
Canada
3.080.487
2.753.089
11,89
Cămpuchia
1.372.261
3.244.078
-57,70
HongKong
437.793
363.104
20,57

Nguồn: Vinanet