Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa năm 2014 đạt 2,08 tỷ USD, tăng 34,55% so với năm 2013.

Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ.

Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada trong năm 2014 là hàng dệt may, trị giá 492,51 triệu USD, tăng 25,9% so với năm trước, chiếm 23% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam xuất khẩu áo khoác nam, áo jackét nam qua cảng Hải Phòng, Fob; màn chống muỗi qua Cảng Sài gòn khu vực IV). Canađa được đánh giá là thị trường tiềm năng cho hàng dệt may Việt Nam.

Mặt hàng đứng thứ 2 là thủy sản, trị giá 263,25 triệu USD, tăng 45,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam xuất khẩu chủ yếu cá ngừ filê qua sân bay Tân Sơn nhất, Fob). Đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm linh kiện và điện tử, trị giá 210,81 triệu USD, tăng 33,02%.

Ngoài 3 mặt hàng chiếm 45% tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường Canađa kể trên, một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang Canađa như: xuất khẩu nhóm hàng kim loại thường khác và sản phẩm tăng 115,56%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 56,3%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 60,51%.

Được đánh giá là có thị trường tự do, khá giống với một trong những bạn hàng số 1 của Việt Nam là Hoa Kỳ, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt. Bên cạnh đó, quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua, và Việt Nam luôn xuất siêu sang thị trường này cũng là cơ hội lớn cho doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Canađa năm 2014

Mặt hàng
  Năm 2013
 Năm 2014
 

Tăng giảm so với năm trước

 
 Lượng (tấn)
 Trị giá (USD)
 Lượng (tấn)
 Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
 1.547.048.540
 
 2.081.481.554
 
+34,55
Hàng dệt may
 
 391.183.374
 
 492.514.894
 
+25,9
Hàng thủy sản
 
 180.556.492
 
 263.250.199
 
+45,8

Máy vi tính. sp điện tử và linh kiện

 
 158.484.882
 
 210.816.439
 
+33,02
Giày dép các loại
 
 161.030.587
 
 188.530.633
 
+17,08
Gỗ và sp gỗ
 
 118.973.785
 
 154.415.100
 
+29,79
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
 119.983.607
 
 125.800.750
 
+4,85
Hạt điều
 8.637
 61.291.826
 10.029
72.946.483
+16,12
+19,02
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
 24.344.476
 
52.477.397
 
+115,56
Túi xách. ví. vali. mũ. ôdù
 
 36.843.972
 
51.030.575
 
+38,5
Sp từ sắt thép
 
 36.875.237
 
48.271.379
 
+30,9

Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác

 
 36.291.209
 
47.339.775
 
+30,44
Sp từ chất dẻo
 
 19.447.634
 
21.275.254
 
+9,4
Vải mành. vải kỹ thuật khác
 
 
 
19.854.911
 
 
Hàng rau quả
 
 15.156.611
 
17.129.253
 
+13,02

Đồ chơi. dụng cụ thể thao và bộ phận

 
 119.983.607
 
15.931.584
 
-86,72
Cà phê
 5.815
 11.999.564
7.024
15.413.056
+20,79
+28,45
Hạt tiêu
 1.273
 9.383.710
1.358
11.278.120
+6,68
+20,19
Sp mây. tre. cói và thảm
 
 4.969.324
 
 7.767.041
 
+56,3
Cao su
 2.460
6.331.417
3.433
 6.967.321
+39,55
+10,04

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
6.557.405
 
 6.937.502
 
+5,8
Chất dẻo nguyên liệu
 2.554
5.865.428
2.574
 6.033.470
+0,78
+2,86
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh
 
4.593.645
 
 5.248.226
 
+14,25

Máy ảnh. máy quay phim và linh kiện

 
2.349.648
 
 3.771.373
 
+60,51
Sp gốm sứ
 
3.451.602
 
 3.010.910
 
-12,77
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet