Cùng với các yếu tố hỗ trợ khách quan và chủ quan, có thể coi đây là một cơ hội để DN đẩy mạnh XK sản phẩm này sang Mỹ.
Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp Mỹ, XK tôm bao bột từ Việt Nam vào Mỹ 5 tháng đầu năm nay đạt 4.281 tấn, trị giá 30,9 triệu USD, tăng 53% về khối lượng và 48% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Trong bối cảnh XK tôm sang Mỹ sụt giảm từ đầu năm, tốc độ tăng trưởng của sản phẩm này có thể được coi là một dấu hiệu tích cực.
Năm tháng đầu năm nay, NK tôm bao bột của Mỹ đạt 17.748 tấn, trị giá 124,3 triệu USD, giảm 1% về khối lượng và tương đương về giá trị so với cùng kỳ năm 2018. Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam là 3 nguồn cung chính tôm bao bột cho Mỹ, lần lượt chiếm 31%, 26%, và 25% tổng giá trị NK tôm bao bột của Mỹ.
Tính tới tháng 5/2019, Trung Quốc XK 6.839 tấn, trị giá 38,3 triệu USD tôm bao bột sang Mỹ, giảm 33% về khối lượng và 36% về giá trị so với cùng kỳ 2018. XK tôm bao bột từ Thái Lan sang Mỹ đạt 3.545 tấn, trị giá 32,6 triệu USD, tăng 62% về khối lượng và 49% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong 3 nguồn cung chính tôm bao bột cho Mỹ, Trung Quốc đang phải chịu thuế 25% do Mỹ áp với 200 tỷ USD hàng hóa của Trung Quốc từ hồi tháng 5/2019, dẫn tới sản lượng tôm bao bột cung cấp cho Mỹ sụt giảm mạnh. Các nhà NK Mỹ đang tìm các nguồn cung khác thay thế Trung Quốc.
Xét về khả năng cạnh tranh của Thái Lan trên thị trường Mỹ đối với sản phẩm tôm bao bột, Thái Lan khó cạnh tranh với Trung Quốc do chi phí sản xuất cao.
Giá XK tôm bao bột của Thái Lan luôn cao nhất so với Trung Quốc và Việt Nam. 5 tháng đầu năm nay, giá XK trung bình tôm bao bột từ Thái Lan đạt 9,2 USD/kg trong khi giá của Trung Quốc và Việt Nam lần lượt đạt 5,6 USD/kg và 7,2 USD/kg.
Để giành thị phần từ Trung Quốc và Thái Lan, Việt Nam cần đầu tư dây chuyền sản xuất, cho ra sản phẩm có giá cạnh tranh. Trung Quốc hiện đang chiếm lĩnh thị trường Mỹ đối với sản phẩm tôm bao bột là nhờ chi phí sản xuất sản phẩm thấp, cung cấp hàng cho Mỹ với mức giá cạnh tranh nhất so với các nguồn cung đối thủ.
Trong bối cảnh XK các sản phẩm tôm truyền thống của Việt Nam (như hàng IQF) sang Mỹ đang bị cạnh tranh mạnh từ Ấn Độ (lợi thế giá rẻ) và Indonesia (không phải chịu thuế chống bán phá giá).
Tôm bao bột là mặt hàng có giá trị gia tăng tốt, tỉ suất lợi nhuận cao cộng với lực lượng lao động tỉ mỉ, cần mẫn, tập trung XK tôm bao bột sang Mỹ có thể là một kế hoạch hợp lý cho DN Việt Nam trong thời gian tới.

Nhập khẩu tôm bao bột (HS 1605211020) của Mỹ

(GT: nghìn USD, KL: tấn)

Nguồn cung

Năm 2018

T1-T5/2018

T1-T5/2019

Tăng, giảm (%)

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

Tổng

359.998

52.247

124.799

17.897

124.337

17.748

--

-1

Trung Quốc

181.198

30.989

59.682

10.162

38.269

6.839

-36

-33

Thái Lan

70.303

7.092

21.915

2.192

32.589

3.545

49

62

Việt Nam

55.214

7.510

20.830

2.793

30.853

4.281

48

53

Indonesia

30.248

3.728

14.228

1.723

13.390

1.891

-6

10

Ecuador

17.569

2.240

7.493

948

4.391

570

-41

-40

Guatemala

4.170

536

174

26,7

2.578

329

1.386

1.134

Argentina

563

44,5

229

15,3

761

52,9

233

246

Nguồn khác

733

105,5

249

34,8

1.507

238

505

584

(Nguồn: FAS.USDA)

 

Sản phẩm tôm NK vào Mỹ(GT: nghìn USD, KL: tấn; Nguồn: FAS.USDA)

Sản phẩm

Năm 2018

T1-T5/2018

T1-T5/2019

Tăng, giảm (%)

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

Tổng

6.251.038

698.264

2.389.201

254.007

2.109.960

249.164

-12

-2

0306170040 - Tôm thịt nguyên liệu đông lạnh

2.717.862

301.455

1.091.314

115.229

952.362

113.965

-13

-1

1605211030 - Tôm thịt chế biến đông lạnh

1.010.645

94.981

373.184

33.203

314.210

31.023

-16

-7

0306170009 – Tôm đông lạnh còn vỏ cỡ 46-55/kg

410.937

47.066

150.938

15.848

159.125

18.711

5

18

1605211020 – Tôm bao bột đông lạnh

359.998

52.247

124.799

17.897

124.337

17.748

--

-1

0306170006 - Tôm đông lạnh còn vỏ cỡ 33-45/kg

325.681

32.938

103.564

9.622

91.194

9.372

-12

-3

0306170003 - Tôm sông còn vỏ bỏ đầu đông lạnh cỡ <33/kg

323.730

21.631

103.843

6.584

120.949

7.656

16

16

0306170015 – Tôm đông lạnh còn vỏ cỡ 67-88/kg

302.504

41.426

123.357

15.671

100.504

15.363

-19

-2

0306170012 – Tôm đông lạnh còn vỏ cỡ 56-66/kg

276.440

34.343

98.401

11.186.2

89.714

11.712

-9

5

0306170018 - SH/PR=89-110 NES

174.824

26.270

73.358

10.359

49.522

8.447

-32

-18

0306170021 - SH/P=111-132 NES

100.413

16.046

41.909

6.285

30.408

5.387

-27

-14

Tôm khác

248.004

29.861

104.534

23.309

77.635

9.780

26

58

Nguồn: VASEP