Nhóm mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong 5 tháng đầu năm 2025 là: Cà phê đạt 765,1 triệu USD, tăng 118,8%, chiếm 18,7% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 591,7 triệu USD, tăng 19,6%, chiếm 14,4% tỷ trọng.
Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 474,9 triệu, tăng 35,8%, chiếm 11,6% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng khá trong 5 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 48,6%; sản phẩm từ sắt thép tăng 54,2%; hạt tiêu tăng 93,9%; sắt thép các loại tăng 8 lần.
Để đẩy mạnh xuất khẩu cũng như gia tăng thị phần hàng rau, củ, quả tại thị trường này, theo Cục xuất nhâp khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam cần đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường nhập khẩu. Ngoài những yêu cầu tối thiểu bắt buộc của thị trường thì người mua cũng sẽ có những yêu cầu riêng cho từng loại sản phẩm.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đức 5 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/6 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 5/2025
|
So với tháng 4/2025(%)
|
5 T/2025
|
+/- 5T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK |(USD)
|
793.193.680
|
-5,88
|
4.082.487.297
|
29,12
|
100
|
Cà phê
|
137.009.228
|
-10,75
|
765.113.544
|
118,84
|
18,74
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
121.089.416
|
-8,12
|
591.729.259
|
19,65
|
14,49
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
71.708.451
|
-23,7
|
474.974.549
|
35,87
|
11,63
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
57.887.223
|
31,58
|
381.274.793
|
-11,68
|
9,34
|
Hàng dệt, may
|
88.714.981
|
1,23
|
351.810.457
|
29,51
|
8,62
|
Giày dép các loại
|
60.682.526
|
-26,33
|
319.754.253
|
6,18
|
7,83
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
20.355.705
|
-7
|
115.409.351
|
48,63
|
2,83
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
23.127.874
|
29,54
|
96.344.105
|
54,24
|
2,36
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
19.322.767
|
-2,99
|
84.250.570
|
28,28
|
2,06
|
Hàng thủy sản
|
18.541.089
|
20,35
|
82.995.238
|
7,19
|
2,03
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
15.705.571
|
-1,73
|
75.520.145
|
10,92
|
1,85
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
10.638.754
|
-35,28
|
64.119.285
|
37,05
|
1,57
|
Hạt tiêu
|
14.333.907
|
-15,93
|
63.668.573
|
93,91
|
1,56
|
Hạt điều
|
15.561.697
|
10,03
|
62.574.780
|
28,58
|
1,53
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
16.095.373
|
25,38
|
54.268.181
|
0,21
|
1,33
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.349.138
|
-13,96
|
40.026.201
|
1,68
|
0,98
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
8.191.353
|
-5,54
|
39.966.623
|
15,9
|
0,98
|
Hàng rau quả
|
9.613.892
|
25,55
|
35.028.709
|
33,42
|
0,86
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.840.620
|
11,04
|
32.175.931
|
-8,32
|
0,79
|
Sắt thép các loại
|
307.670
|
-13,55
|
30.176.758
|
841,25
|
0,74
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.773.187
|
16,36
|
20.401.777
|
-1,53
|
0,5
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.691.085
|
-14,86
|
12.673.323
|
-2,88
|
0,31
|
Cao su
|
3.202.248
|
53,52
|
12.374.478
|
-10,24
|
0,3
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.296.547
|
5,37
|
11.489.789
|
-19,7
|
0,28
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.920.246
|
161,02
|
5.497.323
|
49,02
|
0,13
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
793.740
|
-22,92
|
4.804.338
|
-5,42
|
0,12
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
933.083
|
90,38
|
2.737.556
|
10,58
|
0,07
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
354.570
|
-5,31
|
1.686.048
|
83,07
|
0,04
|
Chè
|
81.642
|
174,47
|
281.398
|
-34,54
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
56.070.097
|
1,29
|
249.359.963
|
14,92
|
6,11
|