Theo khảo sát lúc 10h tại 10 ngân hàng lớn, chỉ có duy nhất ngân hàng Á Châu giảm giá 14 VND/EUR mua vào và giảm 15 VND/EUR giá bán ra, còn ở mức 25.320 – 25.668 VND/EUR so với ngày hôm qua, còn lại các ngân hàng khác đều tăng.
Ngân hàng Vietinbank có mức giá mua vào và bán ra tăng mạnh nhất so với hôm trước, tăng 63 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.350 – 26.185 VND/EUR.
Vietcombank tăng 62,12 VND/EUR giá mua và tăng 64,17 VND/EUR giá bán, lên 25.333,23 – 26.203,41 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank tăng 61 VND/EUR giá mua và tăng 202 VND/EUR giá bán, lên mức 25.372 – 25.972 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 60 VND/EUR giá mua và tăng 50 VND/EUR giá bán, lên mức 25.390 – 25.710 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC tăng 53 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 25.073 – 25.935 VND/EUR.
Ngân hàng Seabank tăng 50 VND/EUR cả giá mua và giá bán ra, lên mức 25.299 – 25.379 VND/EUR.
Ngân hàng VPBank tăng 48 VND/EUR giá mua và tăng 41 VND/EUR giá bán, lên mức 25.167 – 26.017 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.073 – 25.390 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.379 – 26.203,41 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.390 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán ra thấp nhất 25.379 VND/EUR.

Tỷ giá Euro ngày 15/11/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.333,23(+62,12)

25.414,53(+62,30)

26.203,41(+64,17)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.320(-14)

25.383(-14)

25.668(-15)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.390(+60)

25.460(+50)

25.710(+50)

SeABank (SeABank)

25.299(+50)

25.299(+50)

25.379(+50)

Techcombank (Techcombank)

25.138(+44)

25.431(+44)

26.131(+44)

VPBank (VPBank)

25.167(+48)

25.341(+49)

26.017(+41)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.324(+46)

25.426(+46)

25.801(+47)

Sacombank (Sacombank)

25.372(+61)

25.472(+61)

25.972(+202)

Vietinbank (Vietinbank)

25.350(+63)

25.375(+63)

26.185(+63)

HSBC Việt Nam (HSBC)

25.073(+53)

25.236(+54)

25.935(+56)

Nguồn: VITIC