Vietinbank là ngân hàng có mức tăng mạnh nhất, tăng 49 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.621 – 26.456 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank tăng 44 VND/EUR giá mua và tăng 49 VND/EUR giá bán, lên mức 25.653 – 26.062 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank tăng 44 VND/EUR giá mua và tăng 48 VND/EUR giá bán, lên mức 25.406 – 26.405 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 40 VND/EUR giá mua và tăng 30 VND/EUR giá bán, lên mức 25.640 – 25.960 VND/EUR.
Seabank tăng 21 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.623 – 25.703 VND/EUR.
Ngân hàng Vietcombank tăng 16,11 VND/EUR giá mua và tăng 16,64 VND/EUR giá bán, lên mức 25.589,50 – 26.468,17 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.318 – 25.653 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.703 – 26.468,17 VND/EUR; trong đó, Ngân hàng Sacombank có giá mua cao nhất 25.653 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.703 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.800 - 25.850 VND/EUR, giá mua và giá bán cùng tăng 20 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 24/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.589,50(+16,11)

25.671.57(+16,15)

26.468,17(+16,64)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.619(+7)

25.683(+7)

25.972(+7)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.640(+40)

25.720(+40)

25.960(+30)

SeABank (SeABank)

25.623(+21)

25.623(+21)

25.703(+21)

Techcombank (Techcombank)

25.406(+44)

25.703(+46)

26.405(+48)

VPBank (VPBank)

25.428(+24)

25.604(+24)

26.280(+24)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.584(+18)

25.687(+18)

26.066(+19)

Sacombank (Sacombank)

25.653(+44)

25.753(+44)

26.062(+49)

Vietinbank (Vietinbank)

25.621(+49)

25.646(+49)

26.456(+49)

HSBC Việt Nam (HSBC)

25.318(+8)

25.482(+8)

26.187(+8)

Nguồn: VITIC