Theo khảo sát lúc 15h30 tại 9 ngân hàng lớn, thấy ở chiều tỷ giá mua vào có 3 ngân hàng tăng giá, 3 giảm giá. Chiều tỷ giá bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá; còn lại 3 ngân hàng giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua. 
Tại Vietinbank giữ nguyên cả giá mua và giá bán ở mức 25.112 – 25.907 VND/EUR; ngân hàng VIB cũng giữ nguyên mức giá 25.046 – 25.628 VND/EUR; HSBC giữ nguyên mức 25.24.819 – 25.672 VND/EUR
SeaBank tăng 69 VND/EUR cả giá mua và giá bán; VPBank tăng 56 VND/EUR giá mua vào và tăng 51 VND/EUR giá bán ra; Sacombank tăng 43 VND/EUR giá mua và tăng 38 VND/EUR giá bán;
Techcombank giảm 6 VND/EUR ở chiều mua và giảm 7 VND/EUR ở chiều bán; Ngân hàng Á Châu giảm 6 VND/EUR giá mua nhưng tăng 118 VND/EUR giá bán; Ngân hàng Đông Á giảm 10 VND/EUR giá mua nhưng tăng 90 VND/EUR giá bán ra so với mức khảo sát hôm qua.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.819 – 25.177 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.251 – 25.907 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Sacombank có giá mua cao nhất 25.177 VND/EUR và Ngân hàng SeaBank bán ra rẻ nhất 25.251 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, hôm nay giá Euro ổn định ở mức 25.350 - 25.390 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 28/9/2019
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.115(-6) 
             | 
            
             25.178(-6) 
             | 
            
             25.585(+118) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.140(-10) 
             | 
            
             25.210(-10) 
             | 
            
             25.560(+90) 
             | 
        
        
            | 
             SeABank (SeABank) 
             | 
            
             25.171(+69) 
             | 
            
             25.171(+69) 
             | 
            
             25.251(+69) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             24.900(-6) 
             | 
            
             25.190(-7) 
             | 
            
             25.890(-7) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             24.951(+56) 
             | 
            
             25.123(+56) 
             | 
            
             25.838(+51) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.046 
             | 
            
             25.147 
             | 
            
             25.628 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.177(+43) 
             | 
            
             25.277(+43) 
             | 
            
             25.582(+38) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.112 
             | 
            
             25.137 
             | 
            
             25.907 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             24.819 
             | 
            
             24.980 
             | 
            
             25.672 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC