Riêng tháng 10/2020 nhập khẩu thủy sản đạt 143,25 triệu USD, giảm 11,9% so với tháng 9/2020 nhưng tăng 2,6% so với tháng 10/2019.
Trong tháng 10/2020 nhập khẩu thủy sản từ đa số các thị trường sụt giảm kim ngạch so với tháng 9/2020, trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như: Ấn Độ giảm 29%, đạt 19,58 USD; Đông Nam Á giảm 16,6%, đạt 20,14 triệu USD; Na Uy giảm 19%, đạt 11,6 triệu USD; Indonesia giảm 14,5%, đạt 15,53 triệu USD. Ngược lại, nhập khẩu tăng từ các thị trường Đài Loan tăng 52,3% so với tháng 9/2020, đạt 10,26 triệu USD; Thái Lan tăng 145,9%, đạt 3,05 triệu USD; Đan Mạch tăng 132%, đạt 1,92 triệu USD.
Ấn Độ là thị trường cung cấp thủy sản cho Việt Nam nhiều nhất trong 10 tháng đầu năm 2020, đạt 208,42 triệu USD, tăng 27,3% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 14,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản các loại của cả nước; Tiếp đến thị trường Đông Nam Á đạt 165,61triệu USD, tăg 3,3%, chiếm 11,4%; thị trường Na Uy đạt 160,36 triệu USD, giảm 7,7%, chiếm tỷ trọng 11%; Nhật Bản đạt 132,85 triệu USD, chiếm 9,2%, tăng 21%.
Trong 10 tháng đầu năm 2020 Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu thủy sản từ các thị trường sau: Chi Lê tăng 29,6% so với cùng kỳ năm 2019, đạt triệu USD; Indonesia tăng 20%, đạt 110,48 triệu USD; Malaysia tăng 53,7%, đạt 1,11triệu USD.
Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu thủy sản từ các thị trường sau: Thái Lan giảm 23%, đạt 18,9 triệu USD; Hàn Quốc giảm 31%, đạt 43,3 triệu USD; Mỹ giảm 29%, đạt 54,71triệu USD.
Nhập khẩu thủy sản 10 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
|
Thị trường
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
+/- so với tháng 10/2019(%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng kim ngạch NK
|
143.249.239
|
-11,87
|
2,55
|
1.450.865.618
|
-0,59
|
100
|
|
Ấn Độ
|
19.580.187
|
-29,11
|
29,98
|
208.415.531
|
27,32
|
14,36
|
|
Đông Nam Á
|
20.136.640
|
-16,64
|
24,62
|
165.611.218
|
3,27
|
11,41
|
|
Na Uy
|
11.595.114
|
-19,13
|
-22,25
|
160.361.346
|
-7,65
|
11,05
|
|
Nhật Bản
|
10.101.448
|
-11,75
|
-14,4
|
132.849.448
|
21,07
|
9,16
|
|
Trung Quốc đại lục
|
13.749.473
|
-2,26
|
38,05
|
113.083.970
|
-0,25
|
7,79
|
|
Indonesia
|
15.529.130
|
-14,48
|
56,05
|
110.482.278
|
19,85
|
7,61
|
|
Đài Loan (TQ)
|
10.259.475
|
52,34
|
18,6
|
91.417.127
|
2,86
|
6,3
|
|
Nga
|
7.168.683
|
-18,43
|
-17,6
|
81.896.936
|
-1,35
|
5,64
|
|
Chile
|
3.972.904
|
-19,75
|
-20,71
|
65.693.654
|
29,59
|
4,53
|
|
Mỹ
|
6.315.226
|
7,78
|
-33,14
|
54.710.567
|
-29,01
|
3,77
|
|
EU
|
4.455.496
|
23,66
|
3,63
|
44.608.055
|
4,27
|
3,07
|
|
Hàn Quốc
|
4.464.551
|
-54,28
|
-4,41
|
43.298.436
|
-31,24
|
2,98
|
|
Canada
|
2.500.813
|
-42,77
|
-6,52
|
35.389.307
|
-23,84
|
2,44
|
|
Thái Lan
|
3.045.078
|
145,85
|
-17,64
|
18.888.254
|
-22,97
|
1,3
|
|
Philippines
|
451.252
|
-85,57
|
-52,38
|
18.123.322
|
-9,17
|
1,25
|
|
Đan Mạch
|
1.921.381
|
132,41
|
290,63
|
17.749.405
|
22,37
|
1,22
|
|
Anh
|
1.316.505
|
-14
|
-32,95
|
14.850.914
|
-16,73
|
1,02
|
|
Malaysia
|
1.111.180
|
-20,03
|
83,72
|
12.553.120
|
53,66
|
0,87
|
|
Ba Lan
|
638.459
|
-16,15
|
-49,63
|
9.000.412
|
33,05
|
0,62
|
|
Myanmar
|
|
|
-100
|
3.874.158
|
46,35
|
0,27
|
|
Ireland
|
579.151
|
19,65
|
0,43
|
3.007.324
|
-18,22
|
0,21
|
|
Singapore
|
|
-100
|
-100
|
1.690.086
|
-86,86
|
0,12
|
|
Bangladesh
|
29.448
|
-61,2
|
-83,58
|
823.386
|
-25,78
|
0,06
|